
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Lực Lo-ren-xơ (có đáp án 2023) – Vật lí 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
1Views
Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 22: Lực Lo-ren-xơ
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 22: Lực Lo-ren-xơ
Câu 1.
A. lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường.
B. lực từ tác dụng lên dòng điện.
C. lực từ tác dụng lên hạt mang điện đứng yên trong từ trường.
D. lực từ do dòng điện này tác dụng lên dòng điện kia.
Đáp án: A
Giải thích:
Lực Lo-ren-xơ là lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường.
Câu 2.
A. quy tắc bàn tay trái.
B. quy tắc bàn tay phải.
C. quy tắc cái đinh ốc.
D. quy tắc vặn nút chai.
Đáp án: A
Giải thích:
Chiều của lực Lo-ren-xơ được xác định bằng quy tắc bàn tay trái.
Câu 3.
A. chiều chuyển động của hạt mang điện.
B. chiều của đường sức từ.
C. điện tích của hạt mang điện.
D. Cả 3 yếu tố trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực Lo-ren-xơ: để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều của khi q > 0 và ngược chiều khi q < 0. Lúc đó, chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều của ngón tay cái choãi ra.
Câu 4.
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: B
Giải thích:
Độ lớn của lực Lo-ren-xơ được tính theo công thức .
Câu 5.
A. trùng với phương của vectơ cảm ứng từ.
B. trùng với phương của vectơ vận tốc của hạt mang điện.
C. vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.
D. trùng với mặt phẳng tạo bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.
Đáp án: C
Giải thích:
Phương của lực Lo-ren-xơ vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ
Câu 6.
A. trùng với chiều chuyển động của hạt trên đường tròn.
B. hướng về tâm của quỹ đạo khi hạt tích điện dương.
C. hướng về tâm của quỹ đạo khi hạt tích điện âm.
D. luôn hướng về tâm quỹ đạo không phụ thuộc điện tích âm hay dương.
Đáp án: D
Giải thích:
Chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động tròn trong từ trường luôn hướng về tâm quỹ đạo không phụ thuộc điện tích âm hay dương.
Câu 7.
A. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên gấp đôi.
B. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi một nửa.
C. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên 4 lần.
D. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi 4 lần.
Đáp án: B
Giải thích:
+ Lực hướng tâm:
+ Lực Lo-ren-xơ:
+ Trong trường hợp quỹ đạo của electron là một đường tròn thì lực Lo-ren-xơ đóng vai trò là lực hướng tâm:
Khi B tăng gấp đôi thì R giảm đi một nửa.
Câu 8.
A. từ dưới lên trên.
B. từ trên xuống dưới.
C. từ trong ra ngoài.
D. từ trái sang phải.
Đáp án: A
Giải thích:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định được lực Lo-ren-xơ có chiều từ dưới lên trên (do điện tích âm).
Câu 9
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái, xác định lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích ta thấy:
A – sai, vì .
B – sai, vì .
C – đúng
D – sai, vì .
Câu 10
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái, xác định lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích ta thấy:
A – sai, lực Lo-ren-xơ có chiều hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ.
B – sai, lực Lo-ren-xơ có chiều hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ.
C – đúng
D – sai, lực Lo-ren-xơ có chiều hướng ra ngoài mặt phẳng hình vẽ.
Câu 11.
A. đo lường điện tử.
B. ống phóng điện tử trong truyền hình.
C. khối phổ kế.
D. cả 3 ý trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Lực Lo-ren-xơ được ứng dụng trong: đo lường điện tử, ống phóng điện tử trong truyền hình, khối phổ kế, các máy gia tốc,…
Câu 12.
A. góc hợp bởi phương của vecto lực và phương của cảm ứng từ.
B. góc hợp bởi chiều của vecto lực và chiều của cảm ứng từ.
C. góc hợp bởi phương của vecto vận tốc và phương của cảm ứng từ.
D. góc hợp bởi chiều của vecto vận tốc và chiều của cảm ứng từ.
Đáp án: D
Giải thích:
Công thức tính lực Lo-ren-xơ: với .
Câu 13.
A. đường xoắn ốc.
B. đường tròn.
C. đường thẳng.
D. đường elip.
Đáp án: A
Giải thích:
Một electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ với vận tốc . Khi góc hợp bởi và bằng , quỹ đạo chuyển động của electron có dạng xoắn ốc.
Câu 14.
A. một đường xoắn ốc.
B. một đường tròn.
C. một nửa đường thẳng.
D. một đường elip.
Đáp án: B
Giải thích:
Một electron bay vào một từ trường đều với vận tốc vuông góc với cảm ứng từ . Quỹ đạo chuyển động của electron là một đường tròn.
Câu 15.
A. Có thể, nếu hạt chuyển động vuông góc với đường sức từ của từ trường đều.
B. Không thể, vì nếu hạt chuyển động luôn chịu tác dụng vuông góc với vận tốc.
C. Có thể, nếu hạt chuyển động dọc theo đường sức từ của từ trường đều.
D. Có thể, nếu hạt chuyển động hợp với đường sức từ trường một góc không đổi.
Đáp án: C
Giải thích:
Nếu hạt đó chuyển động dọc theo đường sức của từ trường đều thì vectơ song song với vectơ nên lực Lo-ren-xơ sẽ bằng 0, lúc này hạt sẽ chuyển động với vận tốc không đổi.
Câu 16.
A. giá trị của điện tích.
B. độ lớn vận tốc của điện tích.
C. độ lớn cảm ứng từ.
D. khối lượng của điện tích.
Đáp án: D
Giải thích:
Độ lớn của lực Lo-ren-xơ được tính theo công thức
⇒Độ lớn của lực Lo-ren-xơ không phụ thuộc vào khối lượng của điện tích.
Câu 17.
A. 16,0 (cm).
B. 18,2 (cm).
C. 20,4 (cm).
D. 27,3 (cm).
Đáp án: B
Giải thích:
Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là:
Câu 18.
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
Đáp án: A
Giải thích:
Độ lớn của lực Lo-ren-xơ được tính theo công thức
Khi độ lớn của cảm ứng từ và độ lớn của vận tốc điện tích cùng tăng 2 lần thì độ lớn lực Lo-ren-xơ lúc này là:
Câu 19.
A. 1 N.
B. 104 N.
C. 0,1 N.
D. 0 N.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì điện tích bay theo phương song song với các đường sức () vào một từ trường đềunên lực Lo – ren - xơ tác dụng lên điện tích bằng 0.
Câu 20.
A. 109 m/s.
B. 108 m/s.
C. 1,6.106 m/s.
D. 1,6.109 m/s.
Đáp án: B
Giải thích:
+ Độ lớn của lực Lo-ren-xơ được tính theo công thức
+ Vận tốc của electron là
Câu 21.
A. 2,5 mN.
B. 25mN.
C. 25 N.
D. 2,5 N.
Đáp án: A
Giải thích:
Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
Câu 22.
A. 25 μC.
B. 2,5 μC.
C. 4 μC.
D. 10 μC.
Đáp án: A
Giải thích:
Độ lớn của lực Lo-ren-xơ được tính theo công thức
Câu 23.
A. 4.10-6 N.
B. 4.10-5 N.
C. 5.10-5 N.
D. 5.10-6 N.
Đáp án: C
Giải thích:
Độ lớn của lực Lo-ren-xơ được tính theo công thức
Câu 24.
A. 36.1012N.
B. 0,36.10-12N.
C. 3,6.10-12 N.
D. 1,8.10-12N.
Đáp án: C
Giải thích:
Độ lớn lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt đó là:
Câu 25.
A. 0,05 T.
B. 0,5 T.
C. 0,02 T.
D. 0, 2 T.
Đáp án: B
Giải thích:
Công thức tính độ lớn lực Lorenxơ:
Câu 26. Một electron chuyển động với vận tốc 2.106 m/s vào trong từ trường đều B = 0,01Tchịu tácdụng của lực Lo-ren-xơ 16.10-16 N.Góc hợp bởi véctơ vận tốc và hướng đường sức từ trường là
A. 600.
B. 300.
C. 900.
D. 450.
Đáp án: B
Giải thích:
Công thức tính độ lớn lực Lorenxơ:
Câu 27.
A. π (s).
B. 2π (s).
C. 3π (s).
D. 4π (s).
Đáp án: A
Giải thích:
Chu kì chuyển động của điện tích trên là:
Mà nên
Câu 28.
A. 3,2.10-14 (N).
B. 6,4.10-14 (N).
C. 3,2.10-15 (N).
D. 6,4.10-15 (N).
Đáp án: D
Giải thích:
Lực Lo-ren-xơ tác dụng vào electron có độ lớn là:
Câu 29.
A. 1,125 cm.
B. 9,0 cm.
C. 2,25 cm.
D. 90 cm.
Đáp án: B
Giải thích:
Bán kính quỹ đạo của điện tích được xác định bằng công thức:
Câu 30.
A. 6,85.10-12 N.
B. 3,14.10-12 N.
C. 5,64.10-12 N.
D. 5,65.10-10 N.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng định lý biến thiên động năng:
Vận tốc của hạt Heli khi bay vào từ trường là:
Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt Heli là:
Câu 31. Một hạt có điện tích 3,2.10-19C khối lượng 6,67.10-27 kg được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 1000V. Sau khi tăng tốc hạt này bay vào trong từ trường điều có B = 2T theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorentz tác dụng lên hạt đó.
A. F = 1,98.10-13 N.
B. F = 1,75.10-13 N.
C. F = 2,25.10-13 N.
D. F = 2,55.10-13 N.
Đáp án: A
Giải thích:
Áp dụng định lý biến thiên động năng:
Lực Lorentz tác dụng lên hạt là:
Câu 32. Máy gia tốc cyclotron bán kính 50 cm hoạt động ở tần số 15 MHz; Umax = 1,2 kV. Dùng máy gia tốc hạt proton (mp = 1,67.10-27 kg). Số vòng quay trong máy của hạt có động năng cực đại là
A. 4288 vòng.
B. 4822 vòng.
C. 4828 vòng.
D. 4882 vòng.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 33.
A. 1,29 mm
B. 0,129 mm.
C. 0,052 mm.
D. 0,52 mm.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có tần số:
Giá trị của bước ốc δ là quảng đường mà electron bay dọc theo phương của từ trường trong một chu kỳ quay:
Thay số ta được:
Câu 34.
A. R/2
B. R
C. 2R
D. 4R.
Đáp án: C
Giải thích:
Một ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều, bán kính quỹ đạo tròn của ion được xác định bởi công thức:
Khi độ lớn của vận tốc tăng gấp đôi v’ = 2v, thì bán kính quỹ đạo R’ bằng:
Câu 35.
A. B→ hướng ra. B = 0,002T
B. B→ hướng vào. B = 0,003T
C. B→ hướng xuống. B = 0,004T
D. B→ hướng lên. B = 0,004T
Đáp án: C
Giải thích:
Hạt chuyển động thẳng đều nên
E→ hướng từ trong ra và q > 0 nên ⇒Fđ→ hướng từ trong ra, do đó FL→ hướng từ ngoài vào trong.
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy B→ hướng xuống.
Ta có:
Câu 36.
A. 5,65.10-6 s.
B. 5,66.10-6 s.
C. 6,65.10-6 s.
D. 6,75.10-6 s.
Đáp án: D
Giải thích:
Lực Lo-ren-xơ đóng vai trò là lực hướng tâm:
Câu 37. Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 106 V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,8 T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Cho biết m = 6,67.10-27 kg, q = 3,2.10-19 C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường là
A. 0,98.107 m/s.
B. 0,89.107 m/s.
C. 0,78.107 m/s.
D. 0,87.107 m/s.
Đáp án: A
Giải thích:
Hiệu điện thế đã thực hiện 1 công làm hạt chuyển động nên công của hiệu điện thế được chuyển hết thành động năng của hạt.
Câu 38.
A. 2,37.10-5 m.
B. 5,9.10-5 m.
C. 8,5.10-5 m.
D. 8,9.10-5 m.
Đáp án: A
Giải thích:
Bán kính quỹ đạo (hình lò xo) của electron là:
Câu 39.
A. m1 = 8m2.
B. m1 = 2m2.
C. m1 = 6m2.
D. m1 = 4m2.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có bán kính quỹ đạo:
Vì
Câu 40. Hai điện tích có điện tích và khối lượng giống nhau bay vuông với các đường sức từ vào một từ trường đều. Bỏ qua độ lớn của trọng lực. Điện tích 1 bay với vận tốc 1000 m/s thì có bán kính quỹ đạo 20 cm. Điện tích 2 bay với vận tốc 1200 m/s thì có bán kính quỹ đạo là
A. 20 cm.
B. 22 cm.
C. 24 cm.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
Hai điện tích có điện tích và khối lượng giống nhau bay vuông với các đường sức từ vào một từ trường đều nên
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Từ thông. Cảm ứng điện từ có đáp án
Trắc nghiệm Suất điện động cảm ứng có đáp án