profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải Toán 12 Bài 1: Phương trình mặt phẳng

Hoạt động khởi động trang 32 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, làm thế nào để xác định một mặt phẳng bằng phương pháp tọa độ?

Lời giải:

Trong không gian Oxyz, để xác định một mặt phẳng ta cần biết được 1 điểm mà đường thẳng đó đi và một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng đó.

Hoạt động khám phá 1 trang 32 Toán 12 Tập 2:

a) Cho vectơnkhác0. Qua một điểm M0cố định trong không gian, có bao nhiêu mặt phẳng (α) vuông góc với giá của vectơn?

b) Cho hai vectơa,bkhông cùng phương. Qua một điểm M0cố định trong không gian, có bao nhiêu mặt phẳng (α) song song hoặc chứa giá của hai vectơa,b?

Hoạt động khám phá 1 trang 32 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Qua một điểm M0cố định trong không gian, có một mặt phẳng (α) vuông góc với giá của vectơn.

b) Qua một điểm M0cố định trong không gian, có một mặt phẳng (α) song song hoặc chứa giá của hai vectơa,b.

Thực hành 1 trang 33 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(3; 0; 0), B(0; 4; 0), C(0; 0; 5).

a) Tìm tọa độ của một cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (ABC).

b) Tìm tọa độ của một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (OAB).

Lời giải:

Thực hành 1 trang 33 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

a)AB=3;4;0,AC=3;0;5là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (ABC).

b) Ta có (OAB)(Oxy) mà Oz ⊥ (Oxy). Do đók=0;0;1là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (OAB).

Vận dụng 1 trang 33 Toán 12 Tập 2:Một lăng kính có dạng hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều ở Hình 3a được vẽ lại như Hình 3b. Tìm một cặp vectơ chỉ phương và một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (A'B'C').

Vận dụng 1 trang 33 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

+)A'B',A'C'là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (A'B'C').

+) Vì BB' ^ (A'B'C') nênBB'là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (A'B'C').

Hoạt động khám phá 2 trang 33 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) có cặp vectơ chỉ phươnga=a1;a2;a3,b=b1;b2;b3. Xét vectơn=a2b3a3b2;a3b1a1b3;a1b2a2b1.

a) Vectơncó khác0hay không?

b) Tínha.n;b.n.

c) Vectơncó phải là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) không?

Lời giải:

a) n=a2b3a3b2;a3b1a1b3;a1b2a2b10

b) Ta có

a.n=a1.a2b3a3b2+a2.a3b1a1b3+a3.a1b2a2b1

=a1a2b3a1a3b2+a2a3b1a2a1b3+a3a1b2a3a2b1

=a1a2b3a2a1b3+a2a3b1a3a2b1+a3a1b2a1a3b2=0

b.n=b1.a2b3a3b2+b2.a3b1a1b3+b3.a1b2a2b1

=a2b3b1a3b2b1+a3b1b2a1b3b2+a1b2b3a2b1b3

=a2b3b1a2b1b3+a3b1b2a3b2b1+a1b2b3a1b3b2=0

c) Vì a.n=0;b.n=0nên an;bn

Do đónlà vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α).

Thực hành 2 trang 34 Toán 12 Tập 2:Cho mặt phẳng (Q) đi qua ba điểm A(1; 1; 1), B(−1; 1; 5), C(10; 7; −1). Tìm cặp vectơ chỉ phương và một vectơ pháp tuyến của (Q).

Lời giải:

Ta cóAB=2;0;4,AC=9;6;2là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (Q).

AB,AC=0462;4229;2096= 24;32;12

Do đó mặt phẳng (Q) nhậnn=14AB,AC=6;8;3làm một vectơ pháp tuyến.

Vận dụng 2 trang 34 Toán 12 Tập 2:Cho biết hai vectơa=2;1;1,b=1;2;0có giá lần lượt song song với ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay trong Hình 5. Tìm vectơncó giá song song với ngón cái. (Xem như ba ngón tay nói trên tạo thành ba đường thẳng đôi một vuông góc).

Vận dụng 2 trang 34 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Ta cóa,b=1120;1201;2112=2;1;5.

Vậy n=a,b=2;1;5có giá song song với ngón cái.

Hoạt động khám phá 3 trang 35 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M0(1; 2; 3) và nhậnn=7;5;2làm vectơ pháp tuyến. Gọi M(x; y; z) là một điểm tùy ý trong không gian. Tính tích vô hướngn.M0Mtheo x, y, z.

Hoạt động khám phá 3 trang 35 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Ta cóM0M=x1;y2;z3.

n.M0M=7x1+5y2+2z3= 7x + 5y + 2z – 23.

Thực hành 3 trang 36 Toán 12 Tập 2:Cho hai mặt phẳng (α), (β) có phương trình tổng quát là (α): 2x + 2y – 3z – 4 = 0 và (β): x + 4z – 12 = 0.

a) Tìm một vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng (α), (β).

b) Tìm điểm thuộc mặt phẳng (α) trong số các điểm: M(1; 0; 1), N(1; 1; 0).

Lời giải:

a) Mặt phẳng (α) có một vectơ pháp tuyến là nα=2;2;3

Mặt phẳng (β) có một vectơ pháp tuyến là nβ=1;0;4

b) Thay tọa độ điểm M vào phương trình (α) ta được: 2.1 + 2.0 – 3.1 – 4 = −5 ≠ 0.

Vậy M không thuộc mặt phẳng (α).

Thay tọa độ điểm N vào phương trình (α) ta được: 2.1 + 2.1 – 3.0 – 4 = 0.

Vậy N thuộc mặt phẳng (α).

Hoạt động khám phá 4 trang 36 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M0(x0; y0; z0) và nhậnn=A;B;Clàm vectơ pháp tuyến. Gọi M(x; y; z) là một điểm tùy ý trong không gian.

a) Tìm tọa độ củaM0M.

b) Tính tích vô hướng củan.M0M.

c) Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng (α).

Hoạt động khám phá 4 trang 36 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Ta cóM0M=xx0;yy0;zz0.

b)n.M0M=Axx0+Byy0+Czz0.

c) Mặt phẳng (α) có phương trình tổng quát là: Axx0+Byy0+Czz0=0.

Hoạt động khám phá 5 trang 36 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M(0; 2; 1) và có cặp vectơ chỉ phương làa=1;3;1,b=2;0;1.

a) Tìm tọa độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α).

b) Lập phương trình của mặt phẳng (α)

Lời giải:

a) Cóa,b=3101;1112;1320=3;1;6.

Mặt phẳng (α) nhận n=a,b=3;1;6làm một vectơ pháp tuyến.

b) Mặt phẳng (α) đi qua M(0; 2; 1) và nhậnn=3;1;6làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là: 3x + (y – 2) – 6(z – 1) = 0 ⇔ 3x + y – 6z + 4 = 0.

Hoạt động khám phá 6 trang 37 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua ba điểm A(0; 1; 1), B(2; 4; 3), C(5; 3; 1).

a) Tìm tọa độ một cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (α).

b) Tìm tọa độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α).

c) Lập phương trình của mặt phẳng (α).

Lời giải:

a)AB=2;3;2,AC=5;2;0 là một cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (α).

b) CóAB,AC=3220;2205;2352=4;10;11.

Mặt phẳng (α) nhậnn=AB,AC=4;10;11làm một vectơ pháp tuyến.

c) Mặt phẳng (α) đi qua A(0; 1; 1) và nhậnn=4;10;11 làm vectơ pháp tuyến có phương trình là: −4x + 10(y – 1) – 11(z – 1) = 0 ⇔ −4x + 10y – 11z + 1 = 0.

Thực hành 4 trang 38 Toán 12 Tập 2:Viết phương trình mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau:

a) (P) đi qua điểm A(2; 0; −1) và có vectơ pháp tuyếnn=5;2;7.

b) (P) đi qua điểm B(−2; 3; 0) và có cặp vectơ chỉ phương làu=2;2;1,v=3;1;0.

c) (P) đi qua ba điểm A(2; 1; 5), B(3; 2; 7), C(4; 1; 6).

d) (P) đi qua ba điểm M(7; 0; 0), N(0; −2; 0), P(0; 0; 9).

Lời giải:

a) (P) đi qua điểm A(2; 0; −1) và có vectơ pháp tuyếnn=5;2;7có phương trình là: 5(x – 2) – 2y + 7(z + 1) = 0 hay 5x – 2y + 7z – 3 = 0.

b) Có u,v=2110;1203;2231=1;3;4

(P) đi qua điểm B(−2; 3; 0) và nhậnn=u,v=1;3;4làm vectơ pháp tuyến có phương trình là: (x + 2) – 3(y – 3) – 4z = 0 ⇔ x – 3y – 4z + 11 = 0.

c) Ta cóAB=1;1;2,AC=2;0;1.

AB,AC=1201;2112;1120=1;3;2.

Mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A(2; 1; 5) và nhậnn=AB,AC=1;3;2làm vectơ pháp tuyến có phương trình là (x – 2) + 3(y – 1) – 2(z – 5) = 0 ⇔ x + 3y – 2z + 5 = 0.

d) Phương trình mặt phẳng (P) đi qua ba điểm M(7; 0; 0), N(0; −2; 0), P(0; 0; 9) có phương trình theo đoạn chắn là:x7+y2+z9=1⇔ −18x + 63y – 14z + 126 = 0.

Vận dụng 3 trang 38 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ OAB.O'A'B'. Biết O là gốc tọa độ, A(2; 0; 0), B(0; 3; 0), O'(0; 0; 5). Viết phương trình các mặt phẳng (O'AB) và (O'A'B').

Vận dụng 3 trang 38 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

+) Phương trình mặt phẳng (O'AB) đi qua A(2; 0; 0), B(0; 3; 0), O'(0; 0; 5) có phương trình theo đoạn chắn làx2+y3+z5=1⇔15x + 10y + 6z – 30 = 0.

+) Ta có A'(2; 0; 5), B'(0; 3; 5).

O'A'=2;0;0,O'B'=0;3;0,O'A',O'B'=0030;0200;2003=0;0;6.

Mặt phẳng (O'A'B') đi qua O'(0; 0; 5) và nhậnn=16O'A',O'B'=0;0;1làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là: z – 5 = 0.

Hoạt động khám phá 7 trang 38 Toán 12 Tập 2:Cho hai mặt phẳng (α), (β) có phương trình là (α): x – 2y + 3z + 1 = 0 và (β): 2x – 4y + 6z + 1 = 0.

a) Nêu nhận xét về các vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng trên.

b) Cho điểm M(−1; 0; 0). Hãy cho biết các mặt phẳng (α), (β) có đi qua M không.

c) Giải thích tại sao (α) song song với (β).

Lời giải:

a) Ta cónα=1;2;3,nβ=2;4;6=2nα.

Hai vectơ pháp tuyến cùng phương với nhau.

b) Thay tọa độ điểm M vào phương trình (α) ta được: −1 + 1 = 0.

Vậy điểm M ∈ (α).

Thay tọa độ điểm M vào vào phương trình (β) ta được 2.(−1) + 1 = −1 ≠ 0.

Vậy điểm M ∉ (β).

c) Vìnβ=2nαvà M ∈ (α), M ∉ (β) nên (α) song song với (β).

Thực hành 5 trang 39 Toán 12 Tập 2:Mặt phẳng (E): 2x – y + 8z + 1 = 0 song song với mặt phẳng nào sau đây?

a) (F): 8x – 4y + 32z + 7 = 0;

b) (H): 6x – 3y + 24z + 3 = 0;

c) (G): 10x – 5y + 41z + 1 = 0.

Lời giải:

Mặt phẳng (E) có một vectơ pháp tuyến là nE=2;1;8

a) Mặt phẳng (F) có một vectơ pháp tuyến lànF=8;4;32=42;1;8=4nEvà 7 ≠ 4.1. Do đó (E) // (F).

b) Mặt phẳng (H) có một vectơ pháp tuyến lànH=6;3;24=32;1;8=3nEvà 3 = 3.1. Do đó (E) ≡ (F).

c) Mặt phẳng (G) có một vectơ pháp tuyến là nG=10;5;41

DonEnGkhông cùng phương nên hai mặt phẳng (E) và (G) không song song với nhau.

Vận dụng 4 trang 40 Toán 12 Tập 2:Trên bản thiết kế đồ họa 3D của một cách đồng điện mặt trời trong không gian Oxyz, một tấm pin nằm trên mặt phẳng (P): 6x + 5y + z + 2 = 0; một tấm pin khác nằm trên mặt phẳng (Q) đi qua điểm M(1; 1; 1) và song song với (P). Viết phương trình mặt phẳng (Q).

Vận dụng 4 trang 40 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là nP=6;5;1

Vì (P) // (Q) nên mặt phẳng (Q) nhậnnP=6;5;1làm một vectơ pháp tuyến.

Mặt phẳng (Q) đi qua điểm M(1; 1; 1) và nhậnnP=6;5;1làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là 6(x – 1) + 5(y – 1) + (z – 1) = 0 ⇔ 6x + 5y + z – 12 = 0.

Hoạt động khám phá 8 trang 40 Toán 12 Tập 2:Cho hai mặt phẳng (α) và (β) có phương trình là (α): 3x + 2y + z + 1 = 0 và (β): 5x – 10y + 5z + 9 = 0.

a) Chỉ ra hai vectơn1,n2lần lượt là vectơ pháp tuyến của (α) và (β).

b) Tính tích vô hướngn1,n2và nêu nhận xét về hai mặt phẳng (α) và (β).

Lời giải:

a) Cón1=3;2;1,n2=5;10;5.

b)n1.n2=3.5+2.10+1.5=0.

Do đó (α) ⊥ (β).

Thực hành 6 trang 40 Toán 12 Tập 2:Tìm các cặp mặt phẳng vuông góc trong các mặt phẳng sau:

(F): 3x + 2y + 5z + 3 = 0; (H): x – 4y + z + 23 = 0; (G): x – y + 3z + 24 = 0.

Lời giải:

nF=3;2;5,nH=1;4;1,nG=1;1;3.

nF.nH=3.1+2.4+5.1=0. Do đó (F) ^ (H).

Vận dụng 5 trang 40 Toán 12 Tập 2:Hai học sinh đang chuyền bóng. Bạn nữ ném bóng cho bạn nam. Quả bóng bay trên không, lệch sang phải và rơi xuống tại vị trí cách bạn nam 3 m, cách bạn nữ 5 m (Hình 16). Cho biết quỹ đạo của quả bóng nằm trong mặt phẳng (P) vuông góc với mặt đất. Hãy viết phương trình của (P) trong không gian Oxyz được mô tả như trong hình vẽ.

Vận dụng 5 trang 40 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Vận dụng 5 trang 40 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Giả sử quả bóng rơi tại vị trí A, B là vị trí bạn nam đứng.

Xét DOAB vuông tại B, cóOB=OA2AB2=259=4.

Vì A ∈ (Oxy) nên A(3; 4; 0). Suy ra OA=3;4;0

Mặt phẳng mặt đất Oxy có một vectơ pháp tuyến là k=0;0;1

OA,k=4001;0310;3400=4;3;0.

Khi đó mặt phẳng (P) đi qua O(0; 0; 0) và có vectơ pháp tuyếnn=OA,k=4;3;0có phương trình là 4x – 3y = 0.

Hoạt động khám phá 9 trang 41 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 và điểm M0(x0; y0; z0). Gọi M1(x1; y1; z1) là hình chiếu vuông góc của M0trên (α) (Hình 17).

a) Nêu nhận xét về phương của hai vectơM1M0=x0x1;y0y1;z0z1n=A;B;C.

b) TínhM1M0.n theo A, B, C, D và tọa độ của M0.

c) Giải thích tại sao ta lại có đẳng thức M1M0.n=M1M0.n

d) Từ các kết quả trên suy ra cách tính dM0,α=M1M0=M1M0.nn

Hoạt động khám phá 9 trang 41 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Vì M1(x1; y1; z1) là hình chiếu vuông góc của M0trên (α) nên M1M0^ (α).

Do đó hai vectơM1M0=x0x1;y0y1;z0z1n=A;B;Ccùng phương với nhau.

b) M1M0.n=Ax0x1+By0y1+Cz0z1

= Ax0+ By0+ Cz0– Ax1– By1– Cz1.

Vì M1(x1; y1; z1) Î (α) nên ta có Ax1+ By1+ Cz1+ D = 0 ⇔ D = – Ax1– By1– Cz1.

Do đóM1M0.n= Ax0+ By0+ Cz0+ D.

c) Ta cóM1M0.n=M1M0.n.cosM1M0,n.

Mà do hai vectơM1M0ncùng phương với nhau nênM1M0,n=0° hoặcM1M0,n=180°.

+) NếuM1M0,n=0°thìM1M0.n=M1M0.n.

+) NếuM1M0,n=180°thì M1M0.n=M1M0.n

Do đóM1M0.n=M1M0.n.

d) VìM1M0.n=M1M0.nnên

dM0,α=M1M0=M1M0.nn=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2

Thực hành 7 trang 42 Toán 12 Tập 2:

a) Tính chiều cao của hình chóp O.MNP với tọa độ các đỉnh là O(0; 0; 0), M(2; 1; 2), N(3; 3; 3), P(4; 5; 6).

b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (R): 8x + 6y + 70 = 0 và (S): 16x + 12y – 2 = 0.

Lời giải:

Mặt phẳng (MNP) đi qua M(2; 1; 2), N(3; 3; 3), P(4; 5; 6) nên có cặp vectơ chỉ phương MN=1;2;1,MP=2;4;4

Do đó mặt phẳng (MNP) có một vectơ pháp tuyến là

n=12MN,MP=122.41.4;1.21.4;1.42.2=2;1;0

Mặt phẳng (MNP) đi qua M(2; 1; 2) và nhậnn=2;1;0 làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là 2(x – 2) – (y – 1) = 0 ⇔ 2x – y – 3 = 0.

Chiều cao của hình chóp chính là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (MNP).

Ta códO,MNP=322+12=35.

b) Lấy điểm A(1; −13; 0) ∈ (R).

Vì (R) // (S) nêndA,S=dR,S=16+12.132162+122=14220=7110.

Vận dụng 6 trang 42 Toán 12 Tập 2:Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằnga2, chiều cao bằng 2a và O là tâm của đáy. Bằng cách thiết lập hệ trục tọa độ Oxyz như Hình 18, tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB).

Vận dụng 6 trang 42 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Vì ABCD là hình vuông cạnha2và O là tâm của hình vuông nên ta có:

OA=OB=OC=OD=a.

Khi đó ta có O(0; 0; 0), A(−a; 0; 0), B(0; a; 0), S(0; 0; 2a), C(a; 0; 0).

Mặt phẳng (SAB) đi qua A(−a; 0; 0), B(0; a; 0), S(0; 0; 2a) có phương trình theo đoạn chắn là:

xa+ya+z2a=1hay −2x + 2y + z = 2a hay −2x + 2y + z – 2a = 0.

Ta códC,SAB=2a2a22+22+12=4a3.

Vậy dC,SAB=43a

BÀI TẬP

Bài 1 trang 42 Toán 12 Tập 2:Viết phương trình của mặt phẳng:

a) Đi qua điểm A(2; 0; 0) và nhậnn=2;1;1làm vectơ pháp tuyến;

b) Đi qua điểm B(1; 2; 3) và song song với giá của mỗi vectơu=1;2;3v=2;0;1;

c) Đi qua ba điểm A(1; 0; 0), B(0; 2; 0) và C(0; 0; 4).

Lời giải:

a) Mặt phẳng qua điểm A(2; 0; 0) và nhậnn=2;1;1làm vectơ pháp tuyến có phương trình là: 2(x – 2) + y – z = 0 ⇔ 2x + y – z – 4 = 0.

b) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là

n=u,v=2.10.3;3.21.1;1.0+2.2=2;7;4.

Mặt phẳng đi qua điểm B(1; 2; 3) nhậnn=2;7;4làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là: 2(x – 1) – 7(y – 2) + 4(z – 3) = 0 ⇔ 2x – 7y + 4z = 0.

c) Mặt phẳng đi qua ba điểm A(1; 0; 0), B(0; 2; 0) và C(0; 0; 4) có phương trình theo đoạn chắn là:x1+y2+z4=1⇔ 4x + 2y + z – 4 = 0.

Bài 2 trang 42 Toán 12 Tập 2:

a) Lập phương trình của các mặt phẳng tọa độ (Oxy), (Oyz), (Oxz).

b) Lập phương trình của các mặt phẳng đi qua điểm A(−1; 9; 8) và lần lượt song song với các mặt phẳng tọa độ trên.

Lời giải:

a) Mặt phẳng (Oxy) nhậnk=0;0;1làm vectơ pháp tuyến có phương trình là z = 0.

Mặt phẳng (Oyz) nhậni=1;0;0 làm vectơ pháp tuyến có phương trình là x = 0.

Mặt phẳng (Oxz) nhậnj=0;1;0 làm vectơ pháp tuyến có phương trình là y = 0.

b) Mặt phẳng đi qua điểm A(−1; 9; 8) và song song với mặt phẳng (Oxy) nhậnk=0;0;1làm vectơ pháp tuyến có phương trình là z – 8 = 0.

Mặt phẳng đi qua điểm A(−1; 9; 8) và song song với mặt phẳng (Oyz) nhậni=1;0;0 làm vectơ pháp tuyến có phương trình là x + 1 = 0.

Mặt phẳng đi qua điểm A(−1; 9; 8) và song song với mặt phẳng (Oxz) nhậnj=0;1;0 làm vectơ pháp tuyến có phương trình là y – 9 = 0.

Bài 3 trang 42 Toán 12 Tập 2:Cho tứ diện ABCD có các đỉnh A(4; 0; 2), B(0; 5; 1), C(4; −1; 3), D(3; −1; 5).

a) Hãy viết phương trình của các mặt phẳng (ABC) và (ABD).

b) Hãy viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua cạnh BC và song song với cạnh AD.

Lời giải:

Ta cóAB=4;5;1,AC=0;1;1,AD=1;1;3,BC=4;6;2.

a) Mặt phẳng (ABC) cóAB=4;5;1,AC=0;1;1là cặp vectơ chỉ phương.

Do đó mặt phẳng (ABC) nhận

n=14AB,AC=145.11.1;1.0+1.4;4.10.5=1;1;1.

Mặt phẳng (ABC) đi qua điểm A(4; 0; 2) vàn=1;1;1làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là (x – 4) + y + (z – 2) = 0 ⇔ x + y + z – 6 = 0.

Mặt phẳng (ABD) nhậnAB=4;5;1,AD=1;1;3làm cặp vectơ chỉ phương.

Do đó mặt phẳng (ABD) nhận

n'=AB,AD=5.31.1;1.1+3.4;4.1+1.5=14;13;9.

Mặt phẳng (ABD) đi qua điểm A(4; 0; 2) vàn'=14;13;9làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là 14(x – 4) + 13y + 9(z – 2) = 0 ⇔ 14x + 13y + 9z – 74 = 0.

b) Mặt phẳng (P) đi qua cạnh BC và song song với cạnh AD nhậnBC=4;6;2,AD=1;1;3làm cặp vectơ chỉ phương.

Do đó mặt phẳng (P) nhận

nP=12BC,AD=126.3+1.2;2.13.4;4.11.6=8;7;5.

Mặt phẳng (P) đi qua điểm B(0; 5; 1) và nhậnnP=8;7;5làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là 8x + 7(y – 5) + 5(z – 1) = 0 ⇔ 8x + 7y + 5z – 40 = 0.

Bài 4 trang 42 Toán 12 Tập 2:Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua C(1; −5; 0) và song song với mặt phẳng (P): 3x – 5y + 4z – 2024 = 0.

Lời giải:

nP=3;5;4.

Vì (Q) // (P) nên mặt phẳng (Q) nhậnnP=3;5;4làm một vectơ pháp tuyến.

Mặt phẳng (Q) đi qua điểm C(1; −5; 0) và có một vectơ pháp tuyếnnP=3;5;4có phương trình là 3(x – 1) – 5(y + 5) + 4z = 0 ⇔ 3x – 5y + 4z – 28 = 0.

Bài 5 trang 42 Toán 12 Tập 2:Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua hai điểm A(1; 0; 1), B(5; 2; 3) và vuông góc với mặt phẳng (β): 2x – y + z – 7 = 0.

Lời giải:

Ta cóAB=4;2;2,nβ=2;1;1.

Mặt phẳng (α) nhậnAB=4;2;2,nβ=2;1;1làm cặp vectơ chỉ phương.

Do đó mặt phẳng (α) có một vectơ pháp tuyến là

nα=14AB,nβ=142.1+1.2;2.21.4;4.12.2=1;0;2

Mặt phẳng (α) đi qua điểm A(1; 0; 1) và nhậnnα=1;0;2làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là x – 1 – 2(z – 1) = 0 ⇔ x – 2z + 1 = 0.

Bài 6 trang 42 Toán 12 Tập 2:Viết phương trình mặt phẳng (R) đi qua điểm A(1; 2; −1) và vuông góc với hai mặt phẳng (P): 4x – 2y + 6z – 11 = 0, (Q): 2x + 2y + 2z – 7 = 0.

Lời giải:

Ta cónP=4;2;6,nQ=2;2;2.

nP,nQ=2.22.6;6.22.4;4.2+2.2=16;4;12.

Mặt phẳng (R) đi qua điểm A(1; 2; −1) và nhậnn=14nP,nQ=4;1;3làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là:

−4(x – 1) + (y – 2) + 3(z + 1) = 0 ⇔ 4x – y – 3z – 5 = 0.

Bài 7 trang 43 Toán 12 Tập 2:Tính khoảng cách từ gốc tọa độ và từ điểm M(1; −2; 13) đến mặt phẳng (P): 2x – 2y – z + 3 = 0.

Lời giải:

+) dO,P=322+22+12=1

+) dM,P=2.12.213+322+22+12=43

Bài 8 trang 43 Toán 12 Tập 2:Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P): x – 2 = 0 và (Q): x – 8 = 0.

Lời giải:

Lấy A(2; 0; 0) ∈ (P).

Ta có dA,Q=dP,Q=2812=6

Bài 9 trang 43 Toán 12 Tập 2:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 2a, AD = 5a, SA = 3a và SA ⊥ (ABCD). Bằng cách thiết lập hệ trục tọa độ Oxyz như Hình 19, tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC).

Bài 9 trang 43 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Ta có A ≡ O(0; 0; 0), B(2a; 0; 0), S(0; 0; 3a), C(2a; 5a; 0).

Suy raSB=2a;0;3a,SC=2a;5a;3a.

SB,SC=03a5a3a;3a2a3a2a;2a02a5a=15a2;0;10a2.

Mặt phẳng (SBC) đi qua điểm S(0; 0; 3a) và nhậnn=15a2SB,SC=3;0;2làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là: 3x + 2(z – 3a) = 0 ⇔ 3x + 2z – 6a = 0.

dA,SBC=6a32+22=6a13.

Bài 10 trang 43 Toán 12 Tập 2:Một công trường xây dựng nhà cao tầng đã thiết lập hệ tọa độ Oxyz. Hãy kiểm tra tính song song hoặc vuông góc giữa các mặt kính (P), (Q), (R) (Hình 20) của một tòa nhà, biết: (P): 3x + y – z + 2 = 0; (Q): 6x + 2y – 2z + 11 = 0; (R): x – 3y + 1 = 0.

Bài 10 trang 43 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

nP=3;1;1,nQ=6;2;2,nR=1;3;0.

nQ=23;1;1=2nPvà 11 ≠ 2.2. Do đó (P) // (Q).

nP.nR=3.1+1.3+1.0=0. Do đó (P) ⊥ (R).

nQ.nR=6.1+2.3+2.0=0. Do đó (Q) ⊥ (R).

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.