profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ - Toán 7 Kết nối tri thức

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 7 Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ

A. Lý thuyết

1. Khái niệm số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

• Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số abvới a, b ∈ , b ≠ 0.

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là .

• Cách biểu diễn số hữu tỉ abtrên trục số:

+ Chia đoạn thẳng đơn vị thành b phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới.

+ Điểm biểu diễn số hữu tỉ abcách O một đoạn bằng a đơn vị mới và nằm trước O (nếu số hữu tỉ âm) hoặc nằm sau O (nếu số hữu tỉ dương).

Ví dụ 1:

+ Các số – 7; 0,3; – 234là các số hữu tỉ vì chúng viết được dưới dạng phân số: – 7 = 71; 0,3 = 310; – 2= 114.

+ Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ta làm như sau:

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 2 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới (H.a).

Số hữu tỉ 32được biểu diễn bởi điểm N (nằm sau gốc O) và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới (H.b)

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ – Toán lớp 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ Số đối của số hữu tỉ 32là số hữu tỉ -32được biểu diễn bởi điểm M (nằm trước gốc O). Ta có OM = ON.

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ – Toán lớp 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chú ý:

• Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ – m.

• Số thập phân có thể viết dưới dạng phân số thập phân nên chúng đều là các số hữu tỉ. Tương tự, số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ.

• Trên trục số, hai điểm biểu diễn của hai số hữu tỉ đối nhau nằm về hai phía khác nhau so với điểm O và có cùng khoảng cách đến O.

Ví dụ 2: Số đối của các số hữu tỉ sau: 9,7;358;12;6.

Hướng dẫn giải

Số đối của 0 – 9,7 là – (– 9,7) = 9,7;

Số đối của 358-358;

Số đối của 1212=12;

Số đối của 6 là– 6.

2. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ

•Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bất kì bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.

•Với hai số hữu tỉ a, b bất kì, ta luôn có hoặc a = b hoặc a < b hoặc a > b.

Cho ba số hữu tỉ a, b, c. Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu).

•Trên trục số, nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b.

Ví dụ:

+ So sánh 0,5 và 34ta làm như sau:

Ta có 0,5 = 510=12=24

Vì 2 < 3 nên 24<  34hay 0,5 < 34.

+ 0,5 < 34nên 0,5 nằm trước 34trên trục số.

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ – Toán lớp 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ Ta có thể cử dụng tính chất bắc cầu để so sánh hai số hữu tỉ 5665như sau:

56<66=11=55<65nên 56< 1 < 65.

Vậy 56<65.

Chú ý:

• Trên trục số, các điểm nằm trước gốc O biểu diễn số hữu tỉ âm (tức số hữu tỉ nhỏ hơn 0); các điểm nằm sau gốc O biểu diễn số hữu tỉ dương (tức số hữu tỉ lớn hơn 0). Số 0 không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm.

B. Bài tập tự luyện

B1. Bài tập tự luận

Bài 1. So sánh:

a) – 1,25 và – 1,125;

b) 0,8815;

c) 2191019;

d) 223176;

e) 1202212023;

f) – 5,6 và 12;

g) 79và 1,5.

Hướng dẫn giải

a) Có 1,25 > 1,125 nên – 1,25 < – 1,125

b) Có  0,8=810=45=1215 , vì  1215>815 . Nên 0,8>815

c) Có  219<1019 nên  -219<-1019

d) Có 223=83=166, vì 166<176. Nên 223<176

e) 12022>12023

f) Có – 5,6 < 0 và  12> 0. Nên – 5,6 < 12

g) Có 79< 1 và 1,5 > 1. Nên 79< 1,5.

Bài 2. Điền kí hiệu (∈, ∉) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,15 … ;

b) -50;

c) 1,0 … ;

d) 1,28.

Hướng dẫn giải

a) Vì 0,15 = 15100=320(trong đó 3; 20 ∈ ℤ và 20 ≠ 0) nên 0,15  

b) Ta có: 50(trong đó 5; 0 ∈ ℤ và 0 = 0) nên 50

c) Vì 1, 0 = 11(trong đó 1; 1 ∈ ℤ và 1 ≠ 0) nên 1,0

d) Vì 1,28=1,2:8=1210:8=1210.18=310(trong đó 3; 10 ∈ ℤ và 10 ≠ 0) nên 1,28.

Bài 3. Cho trục số sau:

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ – Toán lớp 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Các điểm A, B, C, D biểu diễn những số hữu tỉ nào?

b) Tìm số đối của các số hữu tỉ trên và biểu diễn chúng trên trục số.

Hướng dẫn giải

a) Ta thấy đoạn thẳng đơn vị cũ (ví dụ đoạn từ 0 đến 1) được chia thành 5 phần bằng nhau nên đoạn đơn vị mới bằng 15đơn vị cũ. Do đó:

Điểm A nằm trước gốc O và cách gốc O một khoảng bằng 7 đơn vị nên nó biểu diễn số hữu tỉ 75.

Tương tự, ta có được:

Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 25.

Điểm C biểu diễn số hữu tỉ 45.

Điểm D biểu diễn số hữu tỉ 95.

b) Số đối của -75là 75=75

Số đối của -25là 25=25

Số đối của 45là 45

Số đối của 95là -95

Biểu diễn trên trục số:

B2. Bài tập trắc nghiệm

Bài 4. Trong các số hữu tỉ: 112; -5; 0,75; 45. Số đối của số hữu tỉ lớn nhất là

A. 45;

B. 5;

C. – 0,75;

D. 45.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: 112=-32; -5=102102<-32<0 nên -5<112<0

0,75=34=1520; 45=16201620>1520>0 nên 45>0,75>0

Do đó: -5<-112<0,75<45

Suy ra số lớn nhất là 45.

Vậy số đối của 45-45.

Bài 5. Điểm biểu diễn số đối của của số hữu tỉ 12

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ – Toán lớp 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. điểm A;

B. điểm B;

C. điểm C;

D. điểm D.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điểm biểu diễn số hữu tỉ đối của 12nằm khác phía với 12so với điểm O. Như vậy điểm này nằm sau O.

Khoảng cách tử O đến 12là 3 đoạn nên khoảng cách từ O đến điểm đó cũng là 3 đoạn.

Vậy điểm biểu diễn số hữu tỉ đối của 12là điểm C.

Bài 6. Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là

A. ℕ;

B. ℤ;

C. ℚ;

D. ℝ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.