
Anonymous
0
0
Soạn bài Các yếu tố mới của ngôn ngữ - những điểm tích cực và hạn chế (trang 41) Chuyên đề Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Soạn bài Các yếu tố mới của ngôn ngữ - những điểm tích cực và hạn chế (trang 41)
Văn bản: Thế nào là từ mới tiếng Việt?
(Theo Phạm Văn Tình)
* Câu hỏi giữa bài:
1. Theo dõi: Lí do nào khiến một số từ ngữ như tít, sa-pô… được dùng phổ biến dù vẫn có từ ngữ tiếng Việt tương đương?
- Vì những từ đó chưa chắc đã khả khi và phù hợp, nhất là nhiều từ thông dụng được quốc tế hóa.
2. Suy luận: Theo bạn, vì sao các từ ngữ địa phương trở nên phổ biến và lấn át từ ngữ toàn dân?
- Vì từ ngữ địa phương được coi là hợp lí hơn nên có thể nhanh chóng được chấp nhận và thành biến thể chính.
* Câu hỏi cuối bài:
Bài tập 1 (trang 45 Chuyên đề Ngữ văn 11):
Từ vay mượn | |
Trường hợp không có từtương đương trong tiếng Việt |
Trường hợp có từ tương đương trong tiếng Việt |
Trả lời:
Từ vay mượn | |
Trường hợp không có từ tương đương trong tiếng Việt |
Trường hợp có từ tương đương trong tiếng Việt |
Bài tập 2 (trang 45 Chuyên đề Ngữ văn 11):
Trả lời:
Tiêu chí |
Nội dung |
Ví dụ |
1 |
những từ biểu thị các khái niệm, sự vật hoàn toàn mới (đó có thể là những sự vật, hiện tượng chưa từng xuất hiện trong xã hội người Việt, nhưng cũng có thể xuất hiện với nội hàm ngữ nghĩa mới) | |
2 |
gạo cội f. 1. gạo tốt, còn nguyên hạt sau khi xay giã. 2. Người có tài năng, có trình độ cao, thuộc loại chủ chốt (thường nói về diễn viên hay vận động viên thể thao). Đó là một diễn viên gạo cội trong làng chèo (Như vậy, nghĩa cũ của “gạo cội” gần như đã mất và thay thế bằng nghĩa mới) | |
3 |
một số từ thuộc phương ngữ, trước đây chỉ dùng hạn hẹp trong một số địa phương, vùng miền, bây giờ được sử dụng rộng rãi trong toàn quốc, thậm chí lấn át biến thể chính trong ngôn ngữ toàn dân. | |
4 |
nhiều từ cổ, từ cũ gần như chỉ xuất hiện trong văn bản ngày trước, bây giờ được dùng trở lại. |
cử nhân (hiện tại dùng chỉ “người tốt nghiệp đại học các ngành không phải khoa học ứng dụng hoặc kĩ thuật", trước kia dùng chỉ “học vị của người đỗ khoa thi Hương trên tú tài”); công chứng (sự chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm xác nhận về mặt pháp lí các văn bản, hoặc bản sao từ bản gốc, bản chính; trước đây dùng để chỉ “sự xác nhận của đại diện cơ quan công quyền về một sự kiện nào đó”). Hoặc, một số từ ngữ cũ được dùng với sắc thái nghĩa mới. Chẳng hạn: cập nhật, khiêm tốn. |
5 |
các từ mới xuất hiện, được dùng nhờ phương thức ẩn dụ, hoán dụ, dùng với nghĩa bóng hoặc chuyển nghĩa. |
Bài tập 3 (trang 45 Chuyên đề Ngữ văn 11):
Trả lời:
Bài tập 4 (trang 45 Chuyên đề Ngữ văn 11):
Trả lời:
II. Khái quát về các yếu tố mới của ngôn ngữ và những điểm tích cực, hạn chế
1. Yếu tố mới của ngôn ngữ
- Ngôn ngữ luôn biến đổi không ngừng, đặc biệt là ở địa hạt từ vụng. Sự phát triển của từ vựng thể hiện ở các xu hưởng sau: 1. Xuất hiện từ ngữ mới; 2. Mở rộng và thu hẹp ý nghĩa của từ 3. Rơi rụng bớt từ ngữ.
- Yếu tố mới trong tiếng Việt xuất hiện ở tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt ở lĩnh vực văn học, báo chí. Đó là những từ ngữ mới, những ý nghĩa mới. Chúng góp phần làm cho ngôn ngữ tiếng Việt trở nên đa dạng phong phú và nhiều màu sắc.
Khi một từ ngữ mới, một ý nghĩa mới vừa xuất hiện, đầu tiên, nó sẽ xuất hiện ở một cá nhân, một nhóm người, rồi lâu dần có thể phổ biến trong toàn xã hội. Những từ ngữ, những cách nói không phù hợp với xã hội sẽ mãi mãi chỉ là từ ngữ, cách nói của một cá nhân, một nhóm người và rồi có thể bị tiêu biến theo thời gian.
2. Những điểm tích cực và hạn chế
* Những điểm tích cực
- Như đã nói ở trên, những yếu tố mới góp phần làm cho ngôn ngữ tiếng Việt trở nên đa dạng, phong phú và nhiều màu sắc.
- Những từ ngữ mới xuất hiện với các chức năng sau: 1. Biểu thị những sự vật, hiện tượng, khái niệm mới chưa có tên gọi trong tiếng Việt; 2. Biểu thị cả những sự vật, hiện tượng, khái niệm đã có tên gọi trước đó với mục đích làm mới cách diễn đạt, tạo ra giá trị biểu cảm.
* Những điểm hạn chế
- Bên cạnh những điểm tích cực, các yếu tố mới của ngôn ngữ có thể có những điểm hạn chế sau:
1) Trong số các yếu tố mới, có những từ ngữ quá xa lạ với quy tắc cấu tạo từ của tiếng Việt, có những cách diễn đạt không phù hợp với chuẩn mực của xã hội hoặc không tạo ra được những giá trị biểu cảm như mong đợi.
2) Việc sử dụng những từ ngữ, những cách diễn đạt này không phù hợp có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả giao tiếp.
III. Thực hành
Trả lời:
+ đặc khu kinh tế: mô hình phát triển kinh tế được nhiều quốc gia áp dụng. Đây được xem như một chiến lược, sự đầu tư nhằm xây dựng sự phồn vinh trên đấu trường quốc tế.
+ trí tuệ nhân tạo: là một lĩnh vực của khoa học máy tính, tập trung vào việc tạo ra những cỗ máy thông minh, có thể hoạt động và phản ứng như con người.
+ kinh tế tri thức: nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
+ điện thoại thông minh:là khái niệm để chỉ các loại thiết bị di động kết hợp điện thoại di động các chức năng điện toán di động vào một thiết bị.
+ đồng hồ thông minh: là đồng hồ đeo tay vi tính hóa với chức năng như tăng cường thời gian duy trì và thường được so sánh với thiết bị kỹ thuật số cá nhân
+ rô bốt hút bụi là một robot hút bụi với lập trình thông minh giúp tự động hóa việc hút bụi.
+ dạy học trực tuyến: là hình thức giáo dục online, giúp chúng ta có thể tiếp nhận thông tin dễ dàng, với các phương tiện như: điện thoại, máy tính hoặc máy tính bảng có kết nối Internet.
+ truyền hình trực tuyến: là một sản phẩm truyền hình phát sóng trong thời gian thực, tức là chương trình được sản xuất và phát sóng trực tiếp khi sự kiện đang diễn ra.
Trả lời:
Trả lời:
Từ ngữ |
(Các) nghĩa cũ |
(Các) nghĩa mới |
Giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản. | ||
Trả lời:
Từ ngữ |
(Các) nghĩa cũ |
(Các) nghĩa mới |
Chữa cháy |
Dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hỏa hoạn. |
Giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản. Ví dụ: Nó trót làm sai nên bây giờ phải tìm cách chữa cháy. |
Lên ngôi |
lên làm vua |
chiếm vị trí hàng đầu, được ham chuộng ưa thích. Ví dụ: Kiểu tóc này đang lên ngôi. |
Gối đầu |
gác một đầu lên chỗ khác, vật khác |
chồng lên, làm tiếp thêm một việc chưa kết thúc, để có sự kế tiếp, không đứt đoạn, không ngắt quãng Ví dụ: Anh ấy trồng gối đầu các loại cây ngày. |
Gặt hái |
gặt và thu hoạch mùa màng (nói khái quát) |
đạt được, thu được kết quả tốt đẹp (sau một thời gian lao động, hoạt động nói khái quát) Ví dụ: Sau những nỗ lực không mệt mỏi, cô ấy đã gặt hái được thành công. |
Chát |
có vị như vị của chuối xanh xít vào họng rất khó nuốt |
(nói về giá phải trả) quá đắt, khó chấp nhận. Ví dụ: Cái áo này giả chút quả |
Sốt |
tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh |
ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở nên khan hiếm, giá tăng nhanh. Ví dụ: Sau những cơn sốt, thị trường bất động sản có đấu hiệu hạ nhiệt. |
Bài tập 5 (trang 47 Chuyên đề Ngữ văn 11): Tìm từ ngữ tương ứng với các nghĩa sau:
b. hội chứng bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong
Trả lời:
Từ ngữ |
Nghĩa |
Internet |
hệ thống gồm các mạng máy tính được nối với nhau trên phạm vi toàn thế giới, tạo điều kiện cho các dịch vụ truyền thông dữ liệu, như tìm đọc thông tin từ xa, truyền các tệp tin, thư tín điện tử và các nhóm thông tin |
AIDS |
hội chứng bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong |
Karaoke |
lối hát hoà theo nhạc đệm, dựa vào thiết bị nghe nhìn vừa nghe được nhạc vừa có thể xem phụ đề ghi lời của bài hát trên màn hình (một hình thức giải trí) |
Rock |
thể loại nhạc hiện đại, có nguồn gốc từ phương Tây, chuyên sử dụng dàn trống và guitar điện, có tiết tấu mạnh mẽ |
Robot |
máy thường có hình dạng giống người, có thể làm thay cho con người một số việc, thực hiện một số thao tác kĩ thuật phức tạp |