profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải SBT Toán 12 Bài 4: Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 31 SBT Toán 12 Tập 1: Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y = x(x2 – 4x);

b) y = −x3 + 3x2 – 2.

Lời giải:

a) y = x(x2 – 4x) = x3 – 4x2

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y' = 3x2 – 8x

y' = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 83.

Ta có bảng biến thiên:

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = x(x^2 – 4x)

Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; 0) và 83;+.

Hàm số nghịch biến trên khoảng 0;83.

Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 0.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 83, yCT = 25627.

Đồ thị hàm số:

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = x(x^2 – 4x)

b) y = −x3 + 3x2 – 2

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y' = −3x2 + 6x

y' = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2.

Ta có bảng biến thiên:

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = x(x^2 – 4x)

Hàm số đồng biến trên khoảng (0; 2).

Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; 0) và (2; +∞).

Hàm số đạt cực đại tại x = 2, y = 2.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0, yCT = −2.

Đồ thị hàm số:

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = x(x^2 – 4x)

Bài 2 trang 31 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = (m – 1)x3 + 2(m + 1)x2 – x + m – 1 (m là tham số)

a) Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số khi m = −1.

b) Tìm giá trị của m để tâm đối xứng của đồ thị hàm số có hoành độ x0 = −2.

Lời giải:

a) Khi m = −1 ta được: y = −2x3 – x – 2.

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y' = −6x2 – 1

y' = 0 phương trình vô nghiệm.

Ta có bảng biến thiên:

Cho hàm số y = (m – 1)x^3 + 2(m + 1)x^2 – x + m – 1 (m là tham số)

Hàm số nghịch biến trên ℝ.

Hàm số không cực trị.

Đồ thị hàm số

Cho hàm số y = (m – 1)x^3 + 2(m + 1)x^2 – x + m – 1 (m là tham số)

b) Ta có: y = (m – 1)x3 + 2(m + 1)x2 – x + m – 1

y' = 3(m – 1)x2 + 4(m + 1)x – 1

y'' = 6(m – 1)x + 4(m + 1).

y'' = 0 ⇔ m10x=2m+13m1.

Để tâm đối xứng của đồ thị hàm số có hoành độ x0 = −2.

m102m+13m1=2m12m+2=6m6 ⇔ m = 2.

Bài 3 trang 31 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = 2x3 + 6x2 – x + 2. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại tâm đối xứng của nó.

Lời giải:

Ta có: y = 2x3 + 6x2 – x + 2

y' = 6x2 + 12x – 1

y'' = 12x + 12

y'' = 0 ⇔ x = −1.

Tâm đối xứng I của đồ thị hàm số có tọa độ I(−1; 7).

Với y'(−1) = −7, ta có phương trình tiếp tuyến tại I:

y = −7(x + 1) + 7 hay y = −7x.

Bài 4 trang 31 SBT Toán 12 Tập 1: Với giá trị nào của m thì đồ thị của hàm số y = −x3 – 3x2 + mx + 1 có tâm đối xứng nằm trên trục Ox? Khi đó, có thể kết luận gì về số giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành?

Lời giải:

Ta có: y = −x3 – 3x2 + mx + 1

y' = −3x2 – 6x + m

y'' = −6x – 6;

y'' = 0 ⇔ x = −1.

Tâm đối xứng I của đồ thị hàm số có tung độ yI = −m – 1.

I nằm trên trục Ox nên yI = 0 ⇔ = −m – 1 = 0 ⇔ m = −1.

Khi m = −1, hàm số trở thành y = −x3 – 3x2 − x + 1 và y' = −3x2 – 6x – 1.

Phương trình y' = 0 có ∆ . 0 nên có hai nghiệm phân biệt, suy ra đồ thị hàm số có hai cực trị đối xứng qua I(−1; 0), nghĩa là tung độ của hai cực trị trái dấu nhau nên đồ thị hàm số cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt.

Bài 5 trang 31 SBT Toán 12 Tập 1: Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y = 3 + 1x;

b) y = 2 – 11+x.

Lời giải:

a) y = 3 + 1x

Tập xác định: D = ℝ\{0}.

Giới hạn của hàm số:

limx+y=limx+3+1x=3; limxy=limx3+1x=3.

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận ngang y = 3.

limx0+y=limx0+3+1x=+; limx0y=limx03+1x=.

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = 0.

Ta có: y' = 1x2

y' < 0 với mọi x ≠ 0 nên hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; 0) và (0; +∞).

Ta có bảng biến thiên:

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau trang 31 SBT Toán 12 Tập 1

Đồ thị hàm số:

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau trang 31 SBT Toán 12 Tập 1

b) y = 2 – 11+x

Tập xác định: D = ℝ\{−1}.

Giới hạn của hàm số:

limx+y=limx+211+x=2; limxy=limx211+x=2.

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận ngang y = 2.

limx1+y=limx1+211+x=; limx1y=limx1211+x=+.

Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = −1.

Ta có bảng biến thiên:

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau trang 31 SBT Toán 12 Tập 1

Ta có: y' = 11+x2 > 0 với mọi x ≠ −1 nên hàm số đồng biến trên khoảng (−∞; −1) và (−1; +∞).

Đồ thị hàm số:

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau trang 31 SBT Toán 12 Tập 1

Bài 6 trang 32 SBT Toán 12 Tập 1: Ta đã biết đồ thị hàm số y = 2x1x+1 có tiệm cận đứng là đường thẳng x = −1 và tiệm cận ngang là đường thẳng y = 2.

Ta đã biết đồ thị hàm số y =(2x - 1)/ (x + 1) có tiệm cận đứng là đường thẳng x = −1

a) Tìm tọa độ giao điểm I của đường tiệm cận.

b) Với t tùy ý (t ≠ 0), gọi M và M' lần lượt là hai điểm trên đồ thị hàm số có hoành độ lần lượt là xM = xI – t và xM' = xI + t. Tìm các tung độ y(xM) và y(xM'). Từ đó, chứng minh rằng hai điểm M và M' đối xứng với nhau qua I.

Lời giải:

a) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = −1 và tiệm cận ngang là đường thẳng y = 2 nên giao điểm I có tọa độ I(−1; 2).

b) Ta có: xM = xI – t = −1 – t ⇒ yM = 2xM1xM+1 = 21t11t+1

xM' = xI + t = −1 + t ⇒ yM' = 2xM'1xM'+1 = 21+t11+t+1.

Do đó, yM + yM' = 21t11t+1 + 21+t11+t+1 = 4 = 2yI.

Mà xM + xM' = (−1 – t) + (−1 + t) = −2 = 2xI.

Vậy I là trung điểm của MM' hay M và M' đối xứng với nhau qua I.

Bài 7 trang 32 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = 2x1x+3. Chứng tỏ rằng đường thẳng y = −x cắt đồ thị hàm số đã cho tại hai điểm phân biệt.

Lời giải:

Cách 1:

Xét phương trình hoành độ giao điểm, có: 2x1x+3 = −x (x ≠ 3).

⇔ 2x – 1 = −x(−x + 3)

⇔ 2x – 1 = x2 – 3x

⇔ x2 – 5x + 1 = 0

325.3+1=50Δ=(-5)24.1=21>0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt khác 3.

Vậy đường thẳng y = −x cắt đồ thị hàm số đã cho tại hai điểm phân biệt.

Cách 2:

Ta vẽ được đồ thị hàm số y = 2x1x+3 và đường thẳng y = −x trên cùng một hệ trục Oxy.

Cho hàm số y = (2x - 1)/ (-x + 3) . Chứng tỏ rằng đường thẳng y = −x cắt đồ thị hàm số

Ta thấy đường thẳng y = −x cắt đồ thị hàm số y = 2x1x+3 tại hai điểm phân biệt.

Bài 8 trang 32 SBT Toán 12 Tập 1: Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y=x22x+2x1;

b) y=2x+12x+1.

Lời giải:

a) y=x22x+2x1

Tập xác định: D = ℝ\{1}.

Giới hạn: limx+y=+; limxy=

limx+yx = 1 và limx+(yx)=1 nên đường thẳng y = x – 1 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

limx1y=limx1+y=+ nên đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Ta có: y' = x22xx12

y' = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2.

Ta có bảng biến thiên:

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = (x^2 - 2x + 2)/(x - 1)

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (−∞; 0) và (2; +∞).

Nghịch biến trên mỗi khoảng (0; 1) và (1; 2).

Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và y = −2.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2 và yCT = 2.

Đồ thị hàm số:

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = (x^2 - 2x + 2)/(x - 1)

b) Tập xác định: D = ℝ\12.

Ta có: limx+y=; limxy=+.

limx+yx = −2 và limx+y+2x = 0 nên đường thẳng y = −2x là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

limx12y=limx12+y=+ nên x = 12 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Ta có: y' = 22x+1222x+12 = −2 – 22x+12.

Vì y' < 0 với mọi x ≠ 12 nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng ;1212;+.

Bảng biến thiên:

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = (x^2 - 2x + 2)/(x - 1)

Hàm số không có cực trị.

Đồ thị hàm số:

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = (x^2 - 2x + 2)/(x - 1)

Bài 9 trang 32 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y=x2+2x2x1

a) Tìm tọa độ giao điểm I của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số.

b) Với t tùy ý (t ≠ 0), gọi M và M' lần lượt là hai điểm trên đồ thị hàm số có hoành độ lần lượt là xM = xI – t và xM' = xI + t. so sánh các tung độ yM và yM'. Từ đó, suy ra rằng hai điểm M và M' đối xứng với nhau qua I.

Lời giải:

a) Ta có: y=x2+2x2x1 = x + 3 + 1x1

limx1+y=+, limx1y=. Do đó, x = 1 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

limx+yx+3=limx+1x1=0. Do đó, y = x + 3 là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Nhận thấy đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = 1 và tiệm cận ngang y = x + 3. Vậy giao điểm I có tọa độ I(1; 4).

b) Ta có: xM = xI – t = 1 – t; xM' = xI + t = 1 + t

yM = xM2+2xM2xM1=1t2+21t21t1

yM' = xM'2+2xM'2xM'1=1+t2+21+t21+t1

Do đó, yM + yM' = 1t2+21t21t1 + 1+t2+21+t21+t1 = 8 = 2yI.

Suy ra I là trung điểm của MM' hay M và M' đối xứng với nhau qua I.

Bài 10 trang 32 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = m1x2m2x (m là tham số).

Tìm điều kiện của m để đồ thị hàm số đã cho có một nhánh nằm hoàn toàn trong góc phần tư thứ nhất của hệ trục Oxy.

Lời giải:

Công thức hàm số có dạng y = ax+bcx+d với a = m – 1; b = −2; c = −1, d = m – 2.

Yêu cầu của bài toán được thỏa mãn khi và chỉ khi hàm số nghịch biến và có tiệm cận đứng không ở bên trái trục Oy, tiệm cận ngang không ở bên dưới trục Ox, nghĩa là:

adbc<0c0ac0dc0m1m221<010m110m2100<m<3m1m2.

Vậy không có giá trị m thỏa mãn yêu cầu.

Bài 11 trang 32 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = x2+2xmx1 (m là tham số).

a) Tìm m để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị.

b) Chứng tỏ rằng khi m = 2, hàm số có hai điểm cực trị. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số này.

Lời giải:

a) y = x2+2xmx1

Tập xác định: D = ℝ\{1}.

Ta có: y' = x22x+m2x12

a) Đồ thị hàm số đã cho có hai cực trị khi và chỉ khi phương trình y' = 0 có hai nghiệm phân biệt.

⇔ x2 – 2x + m – 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt.

⇔ ∆' > 0 ⇔ 3 – m > 0 ⇔ m < 3.

Đồ thị hàm số đã cho có hai cực trị khi m < 3.

b) Nhận thấy m = 2 thỏa mãn điều kiện m < 3 nên khi đó hàm số có hai cực trị.

Với m = 2, ta có: y = x2+2x2x1 và y' = x22xx12.

Phương trình y' = 0 ⇔ x22xx12 = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2.

Với x = 0 thì y = 2, với x = 2 thì y = 6.

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị có dạng y = ax + b.

Giải hệ phương trình, ta có: a.0+b=2a.2+b=6a=2b=2.

Vậy y = 2x + 2.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.