
Anonymous
0
0
Lý thuyết Tin Học 7 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Sử dụng hàm để tính toán
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Tin Học 7 Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán
1. Hàm số trong bảng tính
- Trong phần mềm bảng tính, hàm là công thức được viết sẵn để tính toán, xử lí dữ liệu theo quy tắc nhất định.
- Cách viết hàm: =<tên hàm> (<các tham số của hàm>); các tham số của hàm thường cách nhau bởi dấu phẩy (,), tham số có thể là dữ liệu cụ thể, địa chỉ ô tính, địa chỉ khối ô tính.
Hình 1. Sử dụng hàm với tham số là dữ liệu cụ thể
Hình 2. Sử dụng hàm với tham số là địa chỉ khối ô tính
2. Sử dụng một số hàm đơn giản
a) Một số hàm đơn giản
- Các hàm cơ bản, thông dụng: SUM (tính tổng), AVERAGE (tính trung bình cộng), MAX (tìm số lớn nhất), MIN (tìm số nhỏ nhất), COUNT (đếm các giá trị số).
Bảng 1. Một số hàm đơn giản, thông dụng
Tên hàm |
Cách viết |
Tính năng của hàm |
SUM |
=SUM(số 1, số 2, …) |
Tính tổng các giá trị số trong danh sách tham số của hàm. |
AVERAGE |
= AVERAGE(số 1, số 2, …) |
Tính trung bình cộng các giá trị số trong danh sách tham số của hàm. |
MAX |
= MAX(số 1, số 2, …) |
Tìm giá trị lớn nhất của các giá trị số trong danh sách tham số của hàm. |
MIN |
= MIN(số 1, số 2, …) |
Tìm giá trị nhỏ nhất của các giá trị số trong danh sách tham số của hàm. |
COUNT |
= COUNT(số 1, số 2, …) |
Đếm các giá trị số trong danh sách tham số của hàm. |
b) Nhập hàm vào ô tính
- Nhập hàm số vào ô tính: Chọn ô tính chứa kết quả tính toán của hàm, gõ hàm (tại ô tính hoặc tại vùng nhập liệu), rồi gõ phím Enter.
c) Sao chép hàm
Sao chép hàm: Thực hiện như sao chép công thức.
- Cách 1: Sử dụng các lệnh Copy, Paste.
- Cách 2. Sử dụng chức năng tự động điền dữ liệu (Autofill)
Lưu ý: Khi sao chép (hay di chuyển) hàm, vị trí tương đối giữa các ô tính có địa chỉ là tham số của hàm và ô tính chứa hàm không thay đổi.
d) Đặc điểm của hàm
- Các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT chỉ tính toán trên các ô tính dữ liệu số, bỏ qua các ô tính có dữ liệu chữ, ô tính trống.