
Anonymous
0
0
Lý thuyết Saccarozơ (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 9
- asked 4 months agoVotes
0Answers
1Views
Lý thuyết Hóa 9 Bài 51: Saccarozơ
Công thức phân tử saccarozơ: C12H22O11
Phân tử khối: 342
I. Trạng thái thiên nhiên
Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới 13%.
Hình 1: Một số loại thực vật chứa nhiều saccarozơ.
II. Tính chất vật lí
Saccarozơ C12H22O11 là chấtrắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
Hình 2: Đường saccarozơ
III. Tính chất hoá học
- Saccarozơ không có phản ứng tráng gương
- Phản ứng quan trọng của saccarozơ là thủy phân trong môi trường axit,
Phương trình hóa học:
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ glucozơ fructozơ
IV. Ứng dụng
Saccarozơ dùng làm thức ăn cho người, làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, làm nguyên liệu để pha chế thuốc…
Hình 3: Ứng dụng của đường saccarozơ
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51: Saccarozơ
Câu 1:
A. C12H21O12
B. C12H22O12
C. C6H12O6
D. C12H22O11
Câu 2:
A. 9%
B. 13%
C. 17%
D. 20%
Câu 3:
A. 66,8 gam
B. 67,2 gam
C. 68,4 gam
D. 69,3 gam
Câu 4:
A. Chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng
B. Chất rắn không màu, vị ngọt, không tan trong nước
C. Chất rắn kết tinh không màu, không vị, không tan trong nước
D. Chất lỏng, không màu, không vị, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng
Câu 5:
A. Phản ứng tráng gương
B. Phản ứng thủy phân
C. Phản ứng xà phòng hóa
D. Phản ứng este hóa
Câu 6:
A. 41,26 gam
B. 42,34 gam
C. 40,60 gam
D. 21,6 gam
Câu 7:
A. Dùng làm thức ăn cho người.
B. Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
C. Làm nguyên liệu để pha chế thuốc.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 8:
A. Glucozơ và fructozơ
B. Fructozơ và mantozơ
C. Glucozơ và glicozen
D. Glucozơ và mantozơ
Câu 9:
A. 32,8 gam
B. 33,7 gam
C. 34,2 gam
D. 35,6 gam
Câu 10:
A. Cây bông
B. Mật ong
C. Qủa nho
D. Cây mía