
Anonymous
0
0
Lý thuyết Este (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 12
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Hóa 12 Bài 1: Este
Bài giảng Hóa 12 Bài 1: Este
I. Khái niệm, danh pháp
1. Khái niệm
- Ví dụ một số este:
viết gọn CH3COOC2H5
viết gọn (C17H35COO)3C3H5
- Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
- Nhận xét:
+ Este đơn chức có công thức cấu tạo như sau:
viết gọn RCOOR’
Trong đó: R là gốc hiđrocacbon hoặc H; R’ là gốc hiđrocacbon.
+ Công phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở có dạng: CnH2nO2 (n ≥ 2).
* Mở rộng:
- Este đơn chức, mạch hở, không no có 1 nối đôi (C = C): CmH2m-2O2
+ Este tạo từ axit không no, ancol no: CnH2n-1COOCn’H2n’+1
Với n ≥ 2; n’ ≥ 1 ; m ≥ 4
+ Este tạo từ axit no, ancol không no: CnH2n+1COOCn’H2n’-1
Với n ≥ 0; n’ ≥ 2; m ≥ 3
- Este đa chức tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức có dạng: (RCOO)mR’
- Este đa chức tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức có dạng: R(COOR’)n
- Este đa chức tạo bởi axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng Rm(COO)nmR’n. Nếu m = n thì tạo este dạng vòng.
2. Danh pháp
Tên este đơn chức RCOOR’ = Tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO (đuôi “at”)
- Tên 1 số axit và gốc axit thường gặp:
Axit |
Gốc axit |
HCOOH: Axit fomic |
HCOO- : Fomat |
CH3COOH: Axit axetic |
CH3COO- : Axetat |
CH2=CHCOOH: Axit acrylic |
CH2=CHCOO- : Acrylat |
C6H5COOH: Axit benzoic |
C6H5COO- : Benzoat |
- Tên gốc R’ hay gặp: CH3 - : metyl; C2H5 -: etyl; CH2=CH- : vinyl; C6H5 -: phenyl; C6H5CH2 -: benzyl …
Ví dụ:
CH3COOC2H5: etyl axetat
CH2=CH-COO-CH3: metyl acrylat
II. Tính chất vật lý
- Trạng thái: Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
- Nhiệt độ sôi:Thấp, dễ bay hơi.
- Tính tan:Ít tan hoặc không tan trong nước do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với phân tử nước rất kém.
- Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; etyl isovalerat có mùi táo; etyl butirat có mùi thơm của dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng; benzyl axetat có mùi hoa nhài. …
III. Tính chất hóa học
- Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và trong môi trường kiềm.
+ Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit thường là phản ứng thuận nghịch:
Tổng quát:
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH
Ví dụ:
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
- Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa :
Tổng quát:
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
Ví dụ:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
* Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của este
- Căn cứ vào sản phẩm của phản ứng thủy phân este ta có thể suy đoán cấu tạo của este ban đầu.
- Dưới đây là một số trường hợp thuỷ phân đặc biệt của este (không chứa halogen) thường gặp trong bài toán định lượng là :
Este đơn chức X + NaOH 2 muối + H2O
⇒ X là este của phenol, có công thức là RCOOC6H5
Ví dụ:
CH3COOC6H5 + 2NaOH C6H5ONa + CH3COONa + H2O
Este X + NaOH 1 muối + 1 anđehit
⇒ X là este đơn chức, có công thức là RCOOCH=CH–R’
Ví dụ:
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
Este X + NaOH 1 muối + 1 xeton
⇒ X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’
Ví dụ:
CH3–COO–C(CH3)=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3 -CO-CH3
Ngoài ra, este còn có phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
IV. Điều chế
- Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit sunfuric đặc làm xúc tác (phản ứng este hóa).
Tổng quát: RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
Ví dụ: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
- Tuy nhiên một số este có phương pháp điều chế riêng. Ví dụ:
(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH.
CH3COOH + CH ≡CH CH3COOCH=CH2
2. Ứng dụng
- Este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm dung môi (ví dụ: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp)
- Poli (metyl acrylat) và poli (metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ. Poli (vinyl axetat) dùng làm chất dẻo, hoặc thủy phân thành poli (vinyl ancol) dùng làm keo dán. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất hóa dẻo, làm dược phẩm.
- Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa,…).
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 1: Este
Bài 1:
A. C2H3COONa.
B. HCOONa.
C. C17H33COONa.
D. C17H35COONa.
Đáp án: D
Giải thích:

Bài 2:
A. metyl axetat.
B. metyl fomat.
C. etyl fomat.
D. etyl axetat.
Đáp án: B
Giải thích:
Bài 3:
A. 2,16.
B. 3,06.
C. 1,26.
D. 1,71.
Đáp án: A
Giải thích:
nX = nNaOH = 0,05 mol
→
→ Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)
Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05).
Bảo toàn khối lượng:
Quy đổi ancol thành CH3OH (0,05 mol) và CH2 (0,02 mol)
Bảo toàn nguyên tố H:
Bài 4:
A. isoamyl axetat.
B. etyl butirat.
C. etyl axetat.
D. geranyl axctat.
Đáp án: B
Giải thích:Este có mùi dứa là etyl butirat.
Bài 5:
A. C6H5COONa và CH3OH.
B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COONa và C6H5ONa.
D. CH3COONa và C6H5OH.\
Đáp án: C
Giải thích:
Bài 6:
A. 36.
B. 31.
C. 35.
D. 34.
Đáp án: D
Giải thích: Công thức phân tử của axit oleic là: C18H34O2
Bài 7:
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH3.
D.CH3COOC2H5..
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình hóa học:
Bài 8:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Đáp án: A
Giải thích: Este có 4C mà thủy phân cho axit có 3C chất hữu cơ Y là ancol metylic (CH3OH)
Bài 9:
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 10:
A. 26,40
B. 27,70
C. 25,86
D. 27,30
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi số mol của các axit béo no và chất béo là x và y (mol)
Khi cho X tác dụng với NaOH:
x + 3y = 0,09 (1)
Khi đốt cháy X:
→ x = 0,03 mol
Bảo toàn nguyên tố O:
Bảo toàn khối lượng ta có:
Xét X tác dụng với NaOH
Bảo toàn khối lượng: