
Anonymous
0
0
Lý thuyết Định luật bảo toàn khối lượng (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 8
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Hóa 8 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
Bài giảng Hóa 8 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
I. Định luật bảo toàn khối lượng
- Do 2 nhà khoa học Lô-mô-nô-xốp (người Nga, 1711-1765) và La-voa-diê (người Pháp, 1743-1794) tiến hành độc lập với nhau phát hiện ra.
- Nội dung định luật:
“Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng”
Hình 1: Phản ứng hóa học trong cốc trên đĩa cân
- Giải thích định luật:
Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến số electron. Còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố được giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
II. Áp dụng định luật
- Cách áp dụng:
+ Để áp dụng, ta viết nội dung định luật thành công thức. Giả sử có phản ứng:
A + B → C + D
Khi đó, công thức về khối lượng được viết như sau:
mA + mB = mC + mD
Trong đó: mA; mB; mC; mD là khối lượng của mỗi chất.
⇒ Hệ quả: Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
- Ví dụ minh họa: Cho 4 gam NaOH tác dụng với 8 gam CuSO4 tạo ra 4,9 gam Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4?
Hướng dẫn:
Chất tham gia phản ứng: NaOH và CuSO4.
Chất sản phẩm: Cu(OH)2 và Na2SO4.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
Câu1:
A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Câu2:
A. 6,4 gam
B. 40 gam
C. 23,2 gam
D. 10 gam
Câu3
A. 26 gam
B. 27,3 gam
C. 26,1 gam
D. 25,5 gam
Câu 4:
A. mmagie = mmagie oxit
B. mmagie+ moxi = mmagie oxit
C. mmagie + mmagie oxit= moxi
D. moxi = mmagie oxit+ mmagie
Câu 5:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không thể biết
Câu 6:
Cacbon + oxi → Khí cacbonic
Khối lượng cacbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng oxi phản ứng là 12kg. Khối lượng khí cacbonic tạo ra là?
A. 16,2 kg
B. 16.3 kg
C. 16,4 kg
D. 16,5 kg
Câu7
A. 14,2 gam
B. 7,3 gam
C. 8,4 gam
D. 9,2 gam
Câu8:
A. Khối lượng đá vôi đem nung bằng khối lượng vôi sống tạo thành.
B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic sinh ra.
C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic cộng với khối lượng vôi sống.
D. Sau phản ứng khối lượng đá vôi tăng lên.
Câu9:
A. Vì khi nung đá vôi sinh ra vôi sống.
B. Vì khi nung phản ứng tỏa nhiều nhiệt khiến khối lượng bị hao hụt.
C. Vì phản ứng có sự tham gia của oxi.
D. Vì khi nung đá vôi phản ứng sinh ra khí cacbonic.
Câu10:
A. Tổng khối lượng chất phản ứng bằng khối lượng khí hiđro sinh ra.
B. Khối lượng của magie clorua bằng tổng khối lượng chất phản ứng.
C.Khối lượng magie bằng khối lượng khí hiđro.
D.Tổng khối lượng của magie và axit clohiđric bằng tổng khối lượng muối magie clorua và khí hiđro.