profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết KHTN 6 Bài 41 (Kết nối tri thức): Biểu diễn lực

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Bài 41: Biểu diễn lực

Video giải Bài 41: Biểu diễn lực

I. Các đặc trưng của lực

1. Độ lớn của lực

- Độ mạnh hay yếu của một lực được gọi là độ lớn của lực.

Lý thuyết Bài 41: Biểu diễn lực- Kết nối tri thức (ảnh 1)Lý thuyết Bài 41: Biểu diễn lực- Kết nối tri thức (ảnh 1)

Độ lớn lực của con trâu kéo cái cày lớn hơn độ lớn lực của tay cậu bé khi kéo dây cung.

2. Đơn vị lực và dụng cụ đo lực

- Trong Hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị lực là niuton, kí hiệu là N.

Lý thuyết Bài 41: Biểu diễn lực- Kết nối tri thức (ảnh 1)

Độ lớn lực của cậu bé tác dụng lên thùng hàng khoảng 70 N.

- Dụng cụ đo lực là lực kế.

Lý thuyết Bài 41: Biểu diễn lực- Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ví dụ:

Dùng lực kế đo độ lớn của lực để kéo hộp bút của em khoảng 2,3 N.

Lý thuyết Bài 41: Biểu diễn lực- Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. Phương và chiều của lực

 Mỗi lực có phương và chiều xác định.

Lý thuyết Bài 41: Biểu diễn lực- Kết nối tri thức (ảnh 1)  

Dây câu tác dụng lực kéo lên con cá.

- Lực kéo có phương thẳng đứng, chiều

từ dưới lên trên.

 Lý thuyết Bài 41: Biểu diễn lực- Kết nối tri thức (ảnh 1)

Cậu bé tác dụng lực kéo lên cánh cung.

- Lực kéo có phương nằm ngang, chiều

từ trái sang phải.

II. Biểu diễn lực

Dùng mũi tên để biểu diễn các đặc trưng (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn) của lực:

- Gốc của mũi tên: có điểm đặt tại vật chịu lực tác dụng.

- Phương và chiều của mũi tên: là phương và chiều của lực.

- Độ dài của mũi tên: biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích.

Ví dụ:

  Biểu diễn lực nâng thùng hàng theo phương thẳng đứng có độ lớn 100N, quy ước 1 cm ứng với 50 N như sau:

Lý thuyết Bài 41: Biểu diễn lực- Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Điểm đặt: tại mép vật.

- Phương: thẳng đứng.

- Chiều: từ dưới lên trên.

- Độ lớn: 100N (mũi tên dài 2 cm).

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.