
Anonymous
0
0
Giao thoa sóng cơ | Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước
- Hiện tượng hai sóng gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng giao thoa của hai sóng.
- Các gơn sóng ổn định gọi là các vân giao thoa.
2. Điều kiện giao thoa
Để xảy ra hiện tượng giao thoa, 2 nguồn sóng phải là 2 nguồn kết hợp:
- Dao động cùng phương, cùng tần số.
- Có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
3. Vị trí vân giao thoa
Vị trí của các điểm cực đại, cực tiểu trong giao thoa sóng nước
II. Bài tập ôn lý thuyết
A. BÀI TẬP TỰ ĐIỀN KHUYẾT
Câu 1: Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống:
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
NHẬN BIẾT
Câu 1:(SBT - KNTT) Hiện tượng giao thoa sóng là hiện tượng
A. Giao thoa của hai sóng tại một điểm trong môi trường.
B. Tổng hợp của hai dao động.
C. Tạo thành các gợn lồi lõm.
D. Hai sóng khi gặp nhau có những điểm cường độ sóng luôn tăng cường hoặc triệt tiêu nhau.
Câu 2:(SBT - KNTT) Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có
A. Cùng biên độ.
B. Cùng tần số.
C. Cùng pha ban đầu.
D. Cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 3:(SBT - KNTT) Hai sóng phát ra từ hai nguồn kết hợp. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn sóng bằng
A. Một ước số của bước sóng.
B. Một bội số nguyên của bước sóng.
C. Một bội số lẻ của nửa bước sóng.
D. Một ước số của nửa bước sóng.
Câu 4:Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động.
A. Cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. Cùng tần số, cùng phương.
C. Cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
D. Cùng tần số cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 5:Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
A. Bằng hai lần bước sóng.
B. Bằng một bước sóng.
C. Bằng một nửa bước sóng.
D. Bằng một phần tư bước sóng.
Câu 6:Hai sóng như thế nào có thể giao thoa với nhau?
A. Hai sóng cùng biên độ, cùng tần số, hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. Hai sóng cùng chu kỳ và biên độ.
C. Hai sóng cùng tần số, hiệu lộ trình không đổi theo thời gian.
D. Hai sóng cùng bước sóng, biên độ.
Câu 7:Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp A, B cùng pha, điều kiện để tại điểm M cách các nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực đại là
A. .
B.
C.
D.
THÔNG HIỂU
Câu 8:Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm dao động với biên độ cực đại.
B. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm không dao động.
C. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm không dao động tạo thành các vân cực tiểu.
D. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm dao động mạnh tạo thành các đường thẳng cực đại.
Câu 9:Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha A, B. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ
A. Dao động với biên độ lớn nhất.
B. Dao động với biên độ bé nhất.
C. Đứng yên không dao động.
D. Dao động với biên độ có giá trị trung bình.
III. Bài tập phân dạng
DẠNG 1. Điều kiện cực đại - cực tiểu
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1:(SGK - KNTT) Trong thí nghiệm ở hình 12.1, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s, cần rung có tần số 40 Hz. Tính khoảng cách giữa hai điểm cực đại giao thoa cạnh nhau trên đoạn thẳng S1S2.
Bài 2:(SGK - CTST)Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp cùng pha, ta thấy tại một điểm cách hai nguồn các khoảng lần lượt là 20 cm và 12 cm, sóng có biên độ cực đại, đồng thời giữa điểm này và đường trung trực của hai nguồn có 4 dãy gồm những điểm dao động với biên độ cực đại. Biết tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Tính tần số của sóng.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
VẬN DỤNG
Câu 1:(SBT - KNTT)
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng nước Hình 12.1, tốc độ truyền sóng là 1,5 m/s, cần rung có tần số 40 Hz. Khoảng cách giữa 2 điểm cực đại giao thoa cạnh nhau trên đoạn thẳng S1S2 là: A. 1,875mB. 3,75 mC. 60 mD. 30 m |
Câu 2:(SBT - KNTT) Trong thí nghiệm ở hình 12.1 SGK, khoảng cách giữa 2 điểm S1, S2 là d = 11cm. cho cần rung, ta thấy hai điểm S1, S2 gần như đứng yên và giữa chúng còn 10 điểm đứng yên không dao động. Biết tần số rung là 26 Hz, tốc độ truyền sóng là:
A. 0,52 m/s
B. 0,26 cm/s
C. 0,13 cm/s
D. 2,6 cm/s
Câu 1:(SBT - CTST)
Hai xung có các trung điểm P và Q truyền đến gần nhau như hình 8.1. Khi các điểm P và Q trùng nhau, xung tổng hợp sẽ có dạng như hình nào trong các hình dưới đây? |
Câu 3:Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động có tần số 50Hz và đo được khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm dao động là 2mm. Bước sóng của sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
A. = 1mm.
B. = 2mm.
C. = 4mm.
D. = 8mm.
Câu 4:Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động có tần số 100Hz và đo được khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm dao động là 4mm. Tốc độ sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
A. v = 0,2m/s.
B. v = 0,4m/s.
C. v = 0,6m/s.
D. v = 0,8m/s.
Câu 2:Tại mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình:
( không đổi, t tính bằng s)
Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng S1S2 dao động với biên độ cực đại là