
Anonymous
0
0
Giáo án điện tử Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt | Bài giảng PPT Ngữ văn 7
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Tài liệu có 39 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt Ngữ văn 7 Kết nối tri thức.
Giáo án Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức): Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt
A, MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài 5 : Sắc màu trăm miền HS, có thể
1, Năng lực
a, Năng lực chung : ( Năng lực giao tiếp và hợp tác ; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo )
-Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1].
-Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp [2].
-Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thực hành tiếng Việt [3].
b, Năng lực đặc thù ( năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học )
- Nhận biết được tri thức Ngữ văn (Dấu gach ngang, biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá,
điệp ngữ ) [ 4]
_ Nêu được ấn tượng chung về nhà văn Vũ Bằng và văn bản “ Tháng giêng, mơ về trăng non rét ngọt”[ 5 ]
_ Hiểu được nội dung chi tiết của văn bản [6 ]
_ Nhận biết phân tích nội dung chi tiết quy luật tình cảm con người với mùa xuân [7 ]
-Nhận biết chất trữ tình , cái tôi của tác giả ngôn ngữ của tùy bút , hiểu được mùa xuân miền Bắc trong niềm thương nỗi nhớ trong lòng tác giả nhất là khoảng khắc trước rằm tháng giêng và sau rằm tháng giêng [8]
-Viết được đoạn văn cảm nhận của em khi mùa xuân về [9]
-Xác định được dấu gạch ngang và công dụng của dấu gạch ngang [10].
-Nhận biết tác dụng của các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, điệp ngữ [11].
2, Phẩmchất
-Yêu tiếng việt, yêu tiếng mẹ đẻ, yêu quê hương đất nước. [12].
-Biết yêu mến , trân trọng vẻ đẹp phong phú , đa dạng của các vùng miền [13]
II, THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-Máy chiếu máy tính , bảng phụ và phiếu học tập
-Tranh ảnh về nhà văn Vũ Bằng và văn bản “ Tháng giêng , mơ về trăng non rét ngọt ”
-Các phiếu học tập ( phụ lục đi kèm )
III, Tiến trình dạy học
1, HĐ1: Xác định vấn đề (5’)
1, Mục tiêu ; Giúp HS định hướng được nội dung bài học , tạo hứng thú khơi gợi nhu cầu hiểu biết của HS , kết nối trải nghiệm nhu cầu trong cuộc sống của các em với nội dung VB
2, Nội dung
HS trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
3, Sản phẩm
Câu trả lời của HS
4, Tổ chức thực hiện
B1 : Giao nhiệm vụ ;GV giao nhiệm vụ : _ Em có biết những bài hát hay những bức tranh nào nói về mùa xuân ? Em hãy chia sẻ cùng các bạn . _ Em thích nhất điều gì ở mùa xuân quê em GV chiếu slide ảnh mùa xuân cho Hs xem B2 :Thực hiện nhiệm vụ_ HS hoạt động cá nhân , kết nối thực tế , nhớ lại những cảm xúc chân thật nhất về trải nghiệm của bản thân . ghi chép ngắn gọn các nội dung theo yêu cầu _ Lưu ý nếu HS không nhớ thì GV gợi mở tới trải nghiệm gần nhất của em B3 : Báo cáo , thảo luậnGV mời 3- 4 HS chia sẻ trải nghiệm bản thân một cách ngắn gọn xúc tích. GV động viên các em trả lời một cách tự nhiên và chân thật |
B4 : Kết luận , nhận định
GV nhận xét cách trả lời của các bạn và. GV động viên các em trả lời một cách tự nhiên và chân thật, tự tin , không ngại ngùng chia sẻ trải nghiệm của mình trước đám đông
2, HĐ2 ; Hình thành kiến thức mới
2.1 Đọc – hiểu văn bản ( 59’)
I, TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN ( 15’)
1, Mục tiêu: [1], [2], [3], [4],[5][6]
2, Nội dung :
_ HS đọc VB , vận dụng “ tri thức ngữ văn ” làm việc cá nhân , làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
3, Sản phẩm :
Câu trả lời của HS , sản phẩm của nhóm , kết quả trong phiếu học tập
4, Tổ chức thực hiện :
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến ghi bảng | ||||||||||
1, Đọc và giải thích từ khóChuyển giao nhiệm vụ :· * Đọc _GV hướng dẫn HS dùng ngữ điệu phù hợp khi đọc tùy bút . Tùy bút thiên về tính trữ tình , ở bài này tác giả thể hiện nỗi nhớ quê nhà cho nên khi đọc cần có ngữ điệu da diết, nhớ thương và chú ý đến các câu văn biểu cảm _ GV đọc mẫu một đoạn HS chú ý đọc thầm theo và theo dõi đến hộp chỉ dẫn bên tay phải SHS · * GV yêu cầu HS giải thích 1 số từ khó từ ( riêu riêu , ra ràng , mang mang , đêm xanh, huê tình ….) _ HS tìm hiểu và giải thích nghĩa 1 số từ Thực hiện nhiệm vụ :_ GV hướng dẫn và theo dõi HS cách đọc và hỗ trợ học sinh nếu cần_ HS đọc văn bản các bạn khác theo dõi , quan sát bạn đọc Báo cáo thảo luận :GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi , hướng dẫn hỗ trợ HS nếu cần HS đọc bài và các bạn nhận xét cách đọc nếu cấn Báo cáo thảo luận :Nhận xét thái độ đọc của HS và việc trả lời các câu hỏi 2, Tìm hiểu chung về tác giả tác phẩmB1 : Giao nhiệm vụGV yêu cầu học sinh đọc SHS làm việc nhóm cặp đôi( theo bàn ) và trả lời câu hỏi . |
1, Đọc và giải thích từ khóTừ khó
2, Tác giả và tác phẩma, Tác giả : Vũ Bằng (1913-1984) quê Hà Nội - Ông là nhà văn và nhà báo , có sở trường về truyện ngắn, tùy bút, bút kí. _- Một số tác phẩm tiêu biểu như: b, Tác phẩm_ Hoàn cảnh sáng tác : Tác phẩm được viết trong hoàn cảnh đất nước bị chia cắt- Xuất xứ : Văn bản được trích từ thiên tùy bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt” trong tập tùy bút “Thương nhớ mười hai”._ Thể loại : Tùy bút_ Phương thức biểu đạt : Biểu cảm_ Bố cục: 3 phần- Phần 1: (Từ đầu đến… yêu nhất mùa xuân không phải vì thế ): Cảm nhận về quy luật tình cảm của con người với mùa xuân.- Phần 2: (Tiếp đến… mở hội liên hoan): Cảnh sắc, không khí mùa xuân Hà Nội- Phần 3: (Còn lại): Cảnh sắc và không khí mùa xuân sau ngày rằm tháng giêng. |