
Anonymous
0
0
Giáo án Bài 7: đ - e (Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Bài 7 (Cánh diều): đ - e
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các âm và chữ cái đ, e đánh vần, đọc đúng tiếng có đ, e với các mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm đ, âm e
- Đọc đúng bài Tập đọc.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: đ, e, đe, 0, 1
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Giáo dục học sinh kĩ năng ngồi trên tàu, thuyền, đò, ghe khi qua sông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: + Tranh cái đe, tranh bài tập 2, 4, bài tập đọc.
- Học sinh: + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con
+ Vở BTTV tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy |
TG |
Hoạt động học | ||||
A.KIỂM TRA BÀICŨ- Đọc: bài Tập đọc trong SGK (bài 6). - Viết: GV yêu cầu HS viết vào bảng con: cờ, da - Nhận xét, tuyên dương B.DẠY BÀIMỚIvHoạt động 1: Khởi động (Giới thiệu bài)- GV gắn hoặc chiếu lên bảng tên bài: đ, e giới thiệu bài học mới âm đ và chữ đ, âm e và chữ e. - GV chỉ chữ đ, nói: đ (đờ) - GV chỉ chữ e, nói: e - GV giới thiệu chữ Đ, E in hoa dưới chân trang 19 vHoạt động 2: Chia sẻ và khám phá (BT1: Làmquen)- GV đưa lên bảng lớp hình ảnh cái đe của thợ rèn, chỉ hình, hỏi: ·Đây là cái gì? - GV viết bảng chữ đ, chữ e, đe ·Phân tích tiếng đe? - Đánh vần: GV chỉ mô hình tiếng đe
* Củng cố:·Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? ·Các em vừa học tiếng mới là tiếng gi? -GV yêu cầu HS ghép trên bảng cài: đ, e, đe -GV nhận xét, tuyên dương. vHoạt động 3: Luyện tập1. Mở rộng vốn từ (BT 2 Tiếng nào có âm đ).- GV nêu YC cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay. - GV chỉ từng hình theo thứ tự. (Nếu HS không nói được tên sự vật thì GV nói giúp). - GV yêu cầu HS làm bài trong VBT. - GV yêu cầu HS nhìn hình, nói tiếng có âm đ. - GV chỉ từng hình. - GV có thể yêu cầu HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm đ. 2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có âm e).a) Xác định YC của BT: - GV chỉ hình minh họa và đọc YC của bài tập: Tiếng nào có âm e? b) Nói tên sự vật: - Lần 1: GV chỉ từng hình theo thứ tự. - Lần 2: GV chỉ từng hình thứ tự đảo lộn. c) Tìm tiếng có âm e - GV yêu cầu HS nối âm e với hình chứa tiếng có âm e trong VBT. - GV chỉ hình (1). (5). - GV yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi. d) Báo cáo kết quả: + GV chỉ hình (l) + GV chỉ hình (2) + GV chỉ hình (3) + GV chỉ hình (4) + GV chỉ hình (5) + GV chỉ hình (6) - GV hướng dẫn HS nhận xét: Nếu tổ nói đúng, cả lớp vỗ tay. Tổ nói sai (hoặc có bạn nói sai), cả lớp nói: "Sai rồi!", không vỗ tay. - GV chỉ từng hình không theo thứ tự. - GV nhận xét, tuyên dương. e) GV có thể yêu cầu HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm e. *Củng cố:·Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? ·Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng đe) -GV yêu cầu HS ghép bảng cài. |
5’2’10’23’10’10’3’ |
- 2 - 3 HS đọc -HS cả lớp viết bảng con -HS giơ bảng. -3- 4 HS đứng dậy và giơ bảng đọc chữ vừa viết. -HS quan sát và nhắc lại tựa bài. -HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: đờ-HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: e-HS quan sát và nhắc lại: Đ in hoa, E in hoa. -Hầu hết HS sẽ không biết đó là cái đe. -HS nhận biết: đ, e, = đe. -HS (cá nhân, cả lớp) đọc: đe-HS: Tiếng đe: có âm đ đứng trước, âm e đứng sau. -Vài HS nhắc lại. -HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): đờ - e – đe / đe.-HS: Chữ đ, chữ e. -HS: đe -HS thực hiện theo yêu cầu của GV -HS lắng nghe và nhắc lại. -HS nói tên từng sự vật: đèn, đỗ, ngỗng, đá, lọ, đàn. -HS nối đ với hình chứa tiếng có âm đ trong VBT. -Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV: đèn, đỗ, đá, đàn. -HS đống thanh theo tay chỉ của GV (VD: vừa nói to tiếng đèn (có âm đ) vừa vỗ tay 1 cái, … nói thầm tiếng ngỗng (không có âm đ), không vỗ tay…) - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm ơ. VD: đo, đổ, đào, đánh,.. -HS lắng nghe -HS nói: ve, me, xe, sẻ, dứa, tre. -HS nói theo tay chỉ của cô -HS làm VBT -1 HS làm mẫu: nói to tiếng ve; nói thầm tiếng dứa. -HS thực hiện. -HS cả lớp vừa nói ve vừa vỗ tay.-HS cả lớp vừa nói me vừa vỗtay.-HS cả lớp vừa nói xe vừa vỗ tay.-HS cả lớp vừa nói sẻ vừa vỗ tay.-HS cả lớp nói thầm dứa, không vỗ tay.-HS cả lớp nói tre, vừa vỗ tay.-HS lắng nghe và nhận xét theo hướng dẫn. -HS quan sát và lần lượt thực hiện -HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm ô. VD: bè, bè, chè, khẽ, vẽ,…. -HDS: Chữ đ, chữ e -HS: Tiếng đe -HS ghép lên bàng cài đ, e, tiếng đe |