
Anonymous
0
0
Giáo án Bài 6: ơ - d (Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Bài 6 (Cánh diều): ơ - d
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn hình minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ơ, âm d.
- Đọc đúng bài Tập đọc.
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng ơ, d, cờ, da
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: + Tranh (vật thật) lá cờ, cặp da, tranh bài tập 2, 4, bài tập đọc.
- Học sinh: + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con
+ Vở BTTV tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy |
TG |
Hoạt động học | ||||||||
A. KIỂM TRA BÀICŨ- Đọc: bài Tập đọc trong SGK (bài 5). - Viết: GV yêu cầu HS viết vào bảng con: cọ, cổ - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀIMỚIvHoạt động 1: Khởi động (Giới thiệu bài)- GV gắn hoặc chiếu lên bảng tên bài: ơ, d giới thiệu bài học mới âm ơ và chữ ơ, âm d và chữ d. - GV chỉ chữ ơ, nói: ơ - GV chỉ chữ d, nói: d (dờ) - GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa dưới chân trang 17 vHoạt động 2: Chia sẻ và khám phá (BT1: Làmquen)1. Dạy âm ơ, chữ ơ:- GV chỉ hình ảnh lá cờ (hoặc cho HS xem lá cờ thật), hỏi: ·Đây là gi? - GV chỉ chữ cờ. ·Bạn nào phân tích tiếng cờ? - Đánh vần: GV chỉ mô hình tiếng cờ
2. Dạy âm d, chữ d- GV chỉ hình cặp da (hoặc cho HS xem cặp da thật), hỏi: ·Đây là cái gì? - GV chỉ chữ da. ·Phân tích tiếng da? - Đánh vần: GV chỉ mô hình tiếng cờ
* Củng cố:·Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? ·Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gi? (cờ, da). -GV yêu cầu HS ghép trên bảng cài: c, ơ, cờ, d, a, da -GV nhận xét, tuyên dương. vHoạt động 3: Luyện tập1. Mở rộng vốn từ (BT 2 Tiếng nào có âm ơ)- GV nêu YC cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay. - GV chỉ từng hình theo thứ tự. (Nếu HS không nói được tên sự vật thì GV nói giúp). - GV yêu cầu HS làm bài trong VBT. - GV chỉ từng hình |
5’2’13’55’3’20’10’ |
- 3 - 4 HS đọc -HS cả lớp viết bảng con -HS giơ bảng. -3- 4 HS đứng dậy và giơ bảng đọc chữ vừa viết. -HS quan sát và nhắc lại tựa bài. -HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ơ-HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: dờ-HS quan sát và nhắc lại: Ơ in hoa, Dờ in hoa. -Đây là lá cờ. -HS nhận biết: c, ơ, dấu huyển = cờ. -HS (cá nhân, cả lớp) đọc: cờ-HS: Tiếng cờ có hai âm, âm c đứng trước, âm ơ đứng sau; có thanh huyền đặt trên ơ. -Vài HS nhắc lại. -HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): cờ - ơ – cơ- huyền– cờ / cờ.-HS: Đây là cặp da -HS nhận biết d, a = da. -Cả lớp: da -HS: Tiếng da có hai âm, âm d đứng trước, âm a đứng sau. -HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): dờ - a – da / da.-HS: Chữ ơ, chữ d. -HS: cờ, da -HS thực hiện theo yêu cầu của GV -HS lắng nghe và nhắc lại. -HS nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổ, phở, mơ, xe. -HS nối ơ với hình chứa tiếng có âm ơ trong VBT. -Cả lớp thực hiện theo tay chỉ của GV (VD: vừa nói to tiếng nơ (có âm ơ) vừa vỗ tay 1 cái, … nói thầm tiếng xe (không có âm ơ), không vỗ tay…) |