
Anonymous
0
0
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74 Bài 83: Vận tốc – Chân trời sáng tạo
- asked 4 months agoVotes
0Answers
1Views
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74Bài 83: Vận tốc– Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 74 Luyện tập: Viết vào chỗ chấm.
• Giới thiệu vận tốc
Ví dụ: Một ô tô đi được quãng đường dài 163,5 km hết 3 giờ.
• Cách tính vận tốc
Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
Gọi vận tốc là v, độ dài quãng đường là s, thời gian là t, ta có:
• Bài toán: Một người chạy 100 m trong 16 giây. Tính vận tốc chạy của người đó.
Bài giải
Vận tốc chạy của người đó là:
Lời giải
• Giới thiệu vận tốc
Ví dụ: Một ô tô đi được quãng đường dài 163,5 km hết 3 giờ.
Như vậy, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 54,5 km.
Ta nói vận tốc trung bình của ô tô là 54,5 km/giờ hay 54,5 km/h.
• Cách tính vận tốc
Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
Gọi vận tốc là v, độ dài quãng đường là s, thời gian là t, ta có:
v = s : t
• Bài toán: Một người chạy 100 m trong 16 giây. Tính vận tốc chạy của người đó.
Bài giải
Vận tốc chạy của người đó là:
100 : 16 = 6,25 (m/giây)
Đáp số: 6,25 m/giây
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 74 Thực hành 1:
a) Đọc các số đo: 17 km/giờ; 60,8 km/h; 9,5 m/giây; 2,18 m/s.
b) Viết các số đo:
Lời giải
a) 17 km/giờ: Mười bảy ki-lô-mét trên giờ.
60,8 km/h: Sáu mươi phẩy tám ki-lô-mét trên giờ.
9,5 m/giây: Chín phẩy năm mét trên giây.
2,18 m/s: Hai phẩy mười tám mét trên giây
b) Ba mươi hai ki-lô-mét trên giờ: 32 km/h
Mười sáu mét trên giây: 16 m/s
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 74 Thực hành 2: Nói theo mẫu.
Mẫu: Một học sinh đi bộ với vận tốc 4 km/giờ có nghĩa là trong 1 giờ, bạn đó đi được 4 km.
a) Một người đi xe đạp với vận tốc 18,5 km/giờ.
b) Một vận động viên bơi với vận tốc 2 m/giây.
Lời giải
a) Một người đi xe đạp với vận tốc 18,5 km/giờ có nghĩa là trong 1 giờ, bạn đó đi được 18,5 km.
b) Một vận động viên bơi với vận tốc 2 m/giây có nghĩa là trong 1 giây, bạn đó bơi được 2 m.