
Anonymous
0
0
Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 26 Bài 64: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương – Chân trời sáng tạo
- asked 4 months agoVotes
0Answers
2Views
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 64: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 26
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 26 Lí thuyết: Viết vào chỗ chấm.
a) Hình hộp chữ nhật
- Hình hộp chữ nhật có:
• Hình khai triển của hình hộp chữ nhật
• Các mặt của hình hộp chữ nhật
b) Hình lập phương
Lời giải
a) Hình hộp chữ nhật
- Hình hộp chữ nhật có:
8 đỉnh; 12 cạnh; 6 mặt.
- Các mặt đối diện của hình hộp chữ nhật bên: ABCD và MNPQ; AMDQ và BNPC; ABNM và DCPQ
• Hình khai triển của hình hộp chữ nhật
• Các mặt của hình hộp chữ nhật
- Hình hộp chữ nhật có hai mặt đáy và bốn mặt bên.
- Các mặt đối diện của hình hộp chữ nhật bằng nhau
• Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao
b) Hình lập phương
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 27
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 27 Thực hành 1: Vẽ trên giấy kẻ ô vuông, cắt hình vừa vẽ rồi xếp thành hình lập phương.
Lời giải
Bước 1: HS chia giấy thành các ô hình vuông có kích thước bằng nhau (như hình vẽ)
Bước 2: HS gập 2 mặt đáy song song với nhau
Bước 3: HS gập 1 mặt bên sao cho vuông góc với hai mặt đáy
Bước 4: Cuộn các mặt còn lại với nhau, ta được hình lập phương.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 27 Luyện tập 1: Đọc nội dung trong SGK, quan sát hình ảnh trong SGK, viết vào chỗ chấm
Các mặt đối diện của mỗi hình hộp chữ nhật dưới đây có màu giống nhau. Nêu màu hai mặt đáy của mỗi hình.
Lời giải
• Hai mặt đáy của hình A màu xanh nước biển
• Hai mặt đáy của hình B màu vàng
• Hai mặt đáy của hình C màu hồng
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 27 Luyện tập 2: Mỗi hình dưới đây được ghép bởi các hình lập phương có cạnh dài 1 cm.
Viết các kích thước của mỗi hình.
Lời giải
• Hình D: Chiều dài: 4 cm
Chiều rộng: 3 cm
Chiều cao: 1 cm
• Hình E: Chiều dài: 3 cm
Chiều rộng: 2 cm
Chiều cao: 3 cm
• Hình G: Chiều dài: 2 cm
Chiều rộng: 2 cm
Chiều cao: 4 cm
• Hình H: Chiều dài: 3 cm
Chiều rộng: 3 cm
Chiều cao: 3 cm
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 27 Luyện tập 3: Viết vào chỗ chấm.
Lời giải
Hình I và Hình L ghép lại được một hình lập phương.
Chiều dài: 3 cm
Chiều rộng: 3 cm
Chiều cao: 3 cm
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 28
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 28 Luyện tập 4: Hình hộp chữ nhật ở hình bên có chiều dài 10 cm, chiều rộng 8 cm, chiều cao 4 cm. Tính:
a) Diện tích mặt đáy ABCD.
b) Diện tích mặt bên CBTU.
Diện tích mặt bên ABTS.
Lời giải
a) Diện tích mặt đáy ABCD là: 10 × 8 = 80 (cm2)
b)
Diện tích mặt bên CBTU là: 8 × 4 = 32 (cm2)
Diện tích mặt bên ABTS là: 10 × 4 = 40 (cm2)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 28 Thử thách: Đọc nội dung, quan sát hình ảnh trong SGK.
• Viết vào chỗ chấm.
• Vẽ trên giấy kẻ ô vuông một hình khai triển như SGK.
Tô màu, cắt hình vừa vẽ rồi xếp thành một hình lập phương.
Kiểm tra xem các mặt đối diện của hình lập phương có cùng màu không.
Lời giải
• Viết vào chỗ chấm.
Mặt 1 tô màu xanh, mặt 2 tô màu vàng, mặt 3 tô màu đỏ
• Vẽ trên giấy kẻ ô vuông một hình khai triển như SGK.