profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7 Bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên – Cánh diều

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7Bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên– Cánh diều

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7 Luyện tập, thực hành 1: Đặt tính rồi tính:

a) 416 067 + 874 125

b) 608 341 – 276 303

c) 32 019 × 7

d) 82 984 : 41

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7 Luyện tập, thực hành 2: a) Tính nhẩm:

Lời giải

a)

67 × 10 = 670

67 × 100 = 6 700

5 240 : 10 = 524

52 400 : 100 = 524

18 × 100 = 1 800

18 × 1 000 = 18 000

117 300 : 10 = 11 730

117 300 : 100 = 1 173

100 × 129 = 12 900

1 000 × 16 = 16 000

880 000 : 100 = 8 800

880 000 : 1 000 = 880

b)

+) Ví dụ 8 × 10 = 80

Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

+) Ví dụ 80 : 10 = 8

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7 Luyện tập, thực hành 3: Tìm thành phần chưa biết của mỗi phép tính sau:

Lời giải

a) 150 + 63 = 213

b) 56 × 10 = 560

360 – 101 = 259

8 700 : 100 = 87

346 – 81 = 265

79 000 : 1 000 = 79

a)

Giải thích:

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

213 – 150 = 63

Giải thích:

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

360 – 259 = 101

Giải thích:

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

265 + 81 = 346

b)

Giải thích:

Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.

560 : 56 = 10

Giải thích:

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

8 700 : 87 = 100

Giải thích:

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

79 × 1 000 = 79 000

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.