
Anonymous
0
0
Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Bài 66: Luyện tập – Cánh diều
- asked 2 months agoVotes
0Answers
2Views
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 66: Luyện tập
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Luyện tập, thực hành 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:
a) a = 8 cm; b = 6 cm; c = 6 cm
b) a = 1,5 m; b = 0,8 m; c = 0,5 m
c) a = dm; b = 2 dm; c = 0,6 dm
Lời giải
a) V = 8 × 6 × 6 = 288 (cm3)
b) V = 1,5 × 0,8 × 0,5 = 0,6 (m3)
c) V = × 2 × 0,6 = 3 (dm3)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Luyện tập, thực hành 2: Mỗi hình hộp sau đều có thể tích 280 cm3. Viết độ dài cạnh còn lại vào ô trống:
Lời giải
Giải thích:
Độ dài cạnh còn lại của hình thứ nhất là: 280 : 8 : 5 = 7 (cm)
Độ dài cạnh còn lại của hình thứ hai là: 280 : 10 : 2 = 14 (cm)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Luyện tập, thực hành 3: Một khối đá có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,6 m và chiều cao 1,2 m.
a) Tính thể tích khối đá đó.
Bài giải
b) Theo em, nếu mỗi mét khối đá nặng 2,7 tấn thì xe tải 15 tấn có thể chở được khối đá đó không?
Trả lời:
Lời giải
a)
Thể tích khối đá đó là:
2,5 × 1,6 × 1,2 = 4,8 (m3)
Đáp số: 4,8 m3
b)
Khối lượng của khối đá đó là:
2,7 × 4,8 = 12,96 (tấn)
12,96 tấn < 15 tấn nên xe tải 15 tấn có thể chở được khối đá đó.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Luyện tập, thực hành 4: Tính thể tích của mỗi hình sau:
Lời giải
• Thể tích hình A là: 147 cm3
• Thể tích hình B là: 414 cm3
• Thể tích hình C là: 303 cm3
Giải thích:
Hình A:
Thể tích hình lập phương là: 3 × 3 × 3 = 27 (cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 × 4 × 6 = 120 (cm3)
Thể tích hình A là: 27 + 120 = 147 (cm3)
Hình B:
Thể tích hình lập phương là: 6 × 6 × 6 = 216 (cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật là: 11 × 9 × 2 = 198 (cm3)
Thể tích hình B là: 216 + 198 = 414 (cm3)
Hình C:
Thể tích hai hình hộp chữ nhật có các cạnh 7 cm, 4 cm, 3 cm là:
(7 × 4 × 3) × 2 = 168 (cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật có các cạnh 3 cm, 15 cm, 3 cm là;
3 × 15 × 3 = 135 (cm3)
Thể tích hình C là: 168 + 135 = 303 (cm3)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Luyện tập, thực hành 5: Quan sát hình vẽ.
a) Tính thể tích viên đá:
b) Tính thể tích củ khoai tây:
c) Đặt các câu hỏi liên quan đến thể tích:
Lời giải
a)
Thể tích viên đá là: 300 cm3
Giải thích:
Sau khi thả viên đá, mực nước trong bình dâng lên là:
8 – 5 = 3 (cm)
Thể tích nước dâng lên cũng là thể tích viên đá. Thể tích viên đá là:
10 × 10 × 3 = 300 (cm3)
Đáp số: 300 cm3
b)
Thể tích củ khoai tây là: 150 cm3
Giải thích:
Sau khi bỏ củ khoai tây ra ngoài, mực nước trong bình hạ xuống là:
11 – 10 = 1 (cm)
Thể tích củ khoai tây là:
15 × 10 × 1 = 150 (cm3)
c) Tổng thể tích của 1 quả bóng và 1 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Tổng thể tích của 1 quả bóng và 4 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Thể tích của 3 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Thể tích của 1 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Thể tích của 1 quả bóng là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 50 Vận dụng 6: Thùng xăng của một ô tô tải có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 2,5 dm.
a) Hỏi thùng xăng đó có thể chứa tối đa bao nhiêu lít xăng?
Trả lời:
b) Giá bán mỗi lít xăng là 22 600 đồng. Hỏi muốn đổ đầy thùng xăng đó cần trả bao nhiêu tiền?
Trả lời:
Lời giải
a) Thùng xăng đó có thể chứa tối đa số lít xăng là:
7 × 4 × 2,5 = 70 (dm3) = 70 (l)
b) Muốn đổ đầy bình xăng đó cần trả số tiền là:
22 600 × 70 = 1 582 000 (đồng)
Đáp số: 70 lít xăng; 1 582 000 đồng.