
Anonymous
0
0
Giải SBT Toán 10 trang 43 Tập 1 Kết nối tri thức
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Toán 10 trang 43 Tập 1 Kết nối tri thức
Bài 3.36 trang 43 SBT Toán 10 Tập 1:
Một ca nô xuất phát từ cảng A, chạy theo hướng đông với vận tốc 60 km/h. Cùng lúc đó, một tàu cá, xuất phát từ A, chạy theo hướng N30°E với vận tốc 50 km/h. Sau 2 giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu kilômét?
A. 110 km;
B. 112 km;
C. 111,4 km;
D. 110,5 km.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Giả sử chuyển vị trí của cảng A, ca nô và tàu cá sau 2 giờ chuyển động được mô tả như hình vẽ sau:
Vì ca nô chuyển động theo hướng đông và tàu cá chuyển động theo hướng N30°E nên ta có:
Sau 2 giờ ca nô chạy được quãng đường AB bằng:
2.60 = 120 (km)
Sau 2 giờ tàu cá chạy được quãng đường AC bằng:
2.50 = 100 (km)
Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC ta có:
BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cos
BC2 = 1202 + 1002 – 2.120.100.cos60°
BC2 = 12 400
BC ≈ 111,4 (km).
Ta chọn phương án C.
Bài 3.37 trang 43 SBT Toán 10 Tập 1:
Một người đứng trên đài quan sát đặt ở cuối một đường đua thẳng. Ở độ cao 6 m so với mặt đường đua, tại một thời điểm người đó nhìn hai vận động viên A và B dưới các góc tương ứng là 60° và 30°, so với phương nằm ngang (H.3.6).
Khoảng cách giữa hai vận động viên A và B (làm tròn đến hàng đơn vị, theo đơn vị mét) tại thời điểm đó là
A. 8 m.
B. 7 m.
C. 6 m.
D. 9 m.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Gọi H là chân đài quan sát ở cuối đường đua.
Khi đó ta có:
• MH = 6 (m);
•
•
Tam giác AMH vuông tại H nên ta có:
HA = MH.tan= 6.tan30° =
Tam giác BMH vuông tại H nên ta có:
HB = MH.tan= 6.tan60°
Do đó AB = HB – HA = ≈ 7 (m).
Ta chọn phương án B.
B. Tự luận
Bài 3.38 trang 43 SBT Toán 10 Tập 1:
Cho góc tù α có sinα =
a) Tính cosα, tanα, cotα.
b) Tính giá trị của các biểu thức:
A = sinα. cot(180° – α) + cos(180° – α).cot(90° – α);
Lời giải:
a) Vì α là góc tù (90° < α < 180°) nên cosα < 0.
Ta có sin2α + cos2α = 1
+ cos2α = 1
cos2α =
cosα = (do cosα < 0)
Do đó:
• tanα
• cotα =
Vậy cosα = tanα = và cotα =
b) Ta có:
• cot(180° – α) = –cotα;
• cos(180° – α) = –cosα;
• cot(90° – α) = tanα;
Khi đó:
A = sinα. cot(180° – α) + cos(180° – α).cot(90° – α)
= sinα.(–cotα) + (–cosα).tanα
Vậy và B = –3.
Bài 3.39 trang 43 SBT Toán 10 Tập 1:
Cho sin15° =
a) Tính sin75°, cos105°, tan165°.
b) Tính giá trị của biểu thức:
A = sin75°. cos165° + cos105°. sin165°.
Lời giải:
Vì 0° < 15° < 90° nên cos15° > 0.
Ta có sin215° + cos215° = 1
Do đó:
tan15° =
a) Ta có:
• sin75° = sin(90° – 15°) = cos15° =
• cos105° = cos(180° – 75°) = –cos75°
= –cos(90° – 15°) = –sin15°
cos105° =
• tan165° = tan(180° – 15°) = –tan15°
tan165° =
Vậy sin75° = cos105° = và tan165° =
b) Ta có:
• sin165° = sin(180° – 15°) = sin15°
sin165° =
• cos165° = cos(180° – 15°) = –cos15°
cos165° =
Khi đó:
A = sin75°. cos165° + cos105°. sin165°
Vậy A = –1.
Bài 3.40 trang 43 SBT Toán 10 Tập 1:
Cho tam giác ABC có AB = 1, BC = 2 và Tính độ dài cạnh và số đo các góc còn lại của tam giác.
Lời giải:
Cách 1:
Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC ta có:
AC2 = AB2 + BC2 – 2.AB.BC.cos
AC2 = 12 + 22 – 2.1.2.cos60°
AC2 = 3
AC =
Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:
và
và
Vậy và
Cách 2:
Tam giác ABC có AB = 1, BC = 2 nên
Mà
Do đó tam giác ABC vuông tại A
Suy ra
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A ta có:
AC2 = BC2 – AB2 = 22 – 12 = 3
AC =
Vậy và