
Anonymous
0
0
Giải SBT Toán 10 trang 26 Tập 2 Kết nối tri thức
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Toán 10 trang 26 Tập 2 Kết nối tri thức
Bài 6.55 trang 26 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hàm số .
a) Tìm tập xác định của hàm số.
b) Vẽ đồ thị hàm số.
c) Từ đồ thị vẽ ở ý b) hãy chỉ ra các khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số.
d) Tìm tập giá trị của hàm số.
Lời giải:
a)
Tập xác định của hàm số là tập giá trị của x là đoạn D = [–2; 3].
b)
Trên nửa khoảng [–2; –1), đồ thị hàm số là đoạn thẳng đi qua điểm (–2; –1) và (–1,5; 0)
Trên nửa khoảng [–1; 1), đồ thị hàm số là đoạn thẳng đi qua điểm (–1; 1) và (0; 1,5)
Trên đoạn [1; 3], đồ thị hàm số là đoạn thẳng đi qua điểm (1; 4) và (3; 3).
Vậy ta vẽ được đồ thị hàm số như hình dưới đây
c)
Đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải trên khoảng (–2; 1) và đi xuống trên khoảng (1; 3)
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (–2; 1) và nghịch biến trên khoảng (1; 3).
d)
Dựa vào đồ thị ta thấy tập giá trị của hàm số là [–1; 2) ∪ [3; 4].
Bài 6.56 trang 26 SBT Toán 10 Tập 2: Với mỗi hàm số dưới đây, hãy vẽ đồ thị, tìm tập xác định, tập giá trị, khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của chúng.
a) y = |x – 1| + |x + 1|;
b) .
Lời giải:
a)
y = |x – 1| + |x + 1|
Hàm số có tập xác định là: D = ℝ
.
Trên khoảng (–∞; –1), đồ thị hàm số là đường thẳng y = –2x
Trên nửa khoảng [–1; 1), đồ thị hàm số là đường thẳng y = 2 (song song với trục Ox)
Trên nửa khoảng [1; +∞), đồ thị hàm số là đường thẳng y = 2x
Khi x = –1 thì y = 2 nên đồ thị hàm số đi qua điểm (–1; 2)
Khi x = 1 thì y = 2 nên đồ thị hàm số đi qua điểm (1; 2)
Ta vẽ được đồ thị hàm số như sau:
Dựa vào đồ thị có:
- Tập giá trị của hàm số là T = [2; +∞).
- Đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải trên khoảng (–∞; –1), đi lên trên từ trái sang phải trên khoảng (1; +∞), và song song với trục Ox trên khoảng (–1; 1).
Do đó, hàm số này nghịch biến trên khoảng (–∞; –1), đồng biến trên khoảng (1; +∞), và là hàm hằng trên (–1; 1).
b)
Tập xác định hàm số là D = ℝ.
Đồ thị hàm số là đường thẳng y = x + 1 trên khoảng (–∞; –1), đường thẳng này đi qua điểm (–2; –1) và (–3; –2).
Đồ thị hàm số là parabol y = x2 – 1 trên nửa khoảng [–1; +∞), parabol này có đỉnh (0; –1), trục đối xứng x = 0 (trục Oy) và đi qua điểm (–1; 0) và (1; 0).
Ta vẽ được đồ thị hàm số như sau:
Dựa vào đồ thị ta có:
- Tập giá trị của hàm số là: T = ℝ.
- Đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải trên các khoảng (–∞; –1) và (0; +∞), đi xuống từ trái sang phải trên khoảng (–1; 0).
Do đó, hàm số này đồng biến trên khoảng (–∞; –1) và (0; +∞), nghịch biến trên khoảng (–1; 0).
Bài 6.57 trang 26 SBT Toán 10 Tập 2: Dựa vào đồ thị của hàm số y = ax2 + bx + c, hãy xác định dấu của các hệ số a, b, c trong mỗi trường hợp dưới đây.
Lời giải:
a)
Xét hình (a) ta có:
Parabol có bề lõm hướng xuống nên a < 0
Parabol cắt trục Oy tại điểm có tung độ dương nên c > 0
Parabol có đỉnh có hoành độ là: < 0. Mà a < 0 nên b < 0
Vậy a < 0, c > 0, b < 0.
b)
Xét hình (b) ta có:
Parabol có bề lõm hướng lên nên a > 0
Parabol cắt trục Oy tại điểm có tung độ dương nên c > 0
Parabol có đỉnh có hoành độ là: > 0. Mà a > 0 nên b < 0
Vậy a > 0, c > 0, b < 0.
c)
Xét hình (c) ta có:
Parabol có bề lõm hướng lên nên a > 0
Parabol cắt trục Oy tại gốc tọa độ nên c = 0.
Parabol có đỉnh có hoành độ là: < 0. Mà a > 0 nên b > 0
Vậy a > 0, c = 0, b > 0.
d)
Xét hình (d) ta có:
Parabol có bề lõm hướng xuống nên a < 0
Parabol cắt trục Oy tại điểm có tung độ âm nên c < 0
Parabol có đỉnh có hoành độ là: > 0. Mà a < 0 nên b > 0
Vậy a < 0, c < 0, b > 0.
Bài 6.58 trang 26 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mỗi trường hợp dưới đây, hãy vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ rồi xác định toạ độ giao điểm của chúng:
a) y = –x + 3 và y = –x2 – 4x + 1.
b) y = 2x – 5 và y = x2 – 4x – 1.
Lời giải:
a)
Đồ thị hàm số y = –x + 3 là đường thẳng đi qua điểm (0; 3), (–1; 4) và (3; 0)
Đồ thị hàm số y = –x2 – 4x + 1 là parabol có bề lõm hướng xuống, đỉnh là điểm (–2; 5), trục đối xứng x = –2, đi qua các điểm (0; 1) và (–1; 4)
Đồ thị hai hàm số như hình vẽ:
Toạ độ giao điểm của chúng là: (–1; 4) và (–2; 5).
b)
Đồ thị hàm số y = 2x – 5 là đường thẳng đi qua điểm (0; –5), (2,5; 0)
Đồ thị hàm số y = x2 – 4x – 1 là parabol có bề lõm hướng lên, đỉnh là điểm (2; –5), trục đối xứng x = 2, đi qua điểm (0; –1).
Đồ thị hai hàm số như hình vẽ:
Hai đồ thị hàm số có giao điểm là M và N
Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị:
x2 – 4x – 1 = 2x – 5
⇔ x2 – 6x+ 4 = 0
⇔ hoặc
Với ta được . Vậy .
Với ta được . Vậy .
Bài 6.59 trang 26 SBT Toán 10 Tập 2: Vẽ đồ thị mỗi hàm số sau, từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình tương ứng
a) y = x2 – 3x + 2 và bất phương trình: x2 – 3x + 2 ≥ 0;
b) y = x2 – x – 6 và bất phương trình: x2 – x – 6 < 0.
Lời giải:
a)
Đồ thị hàm số y = x2 – 3x + 2 là parabol có bề lõm hướng lên, đỉnh là (1,5; –0,25), đi qua hai điểm (1; 0) và (2; 0). Đồ thị hàm số như hình vẽ:
Việc giải bất phương trình x2 – 3x + 2 ≥ 0 ứng với việc tìm các khoảng mà phần đồ thị tương ứng của nó nằm phía trên trục hoành. Từ đồ thị trên ta thấy khi x ≤ 1 và x ≥ 2 thì đồ thị hàm số y = x2 – 3x + 2 nằm phía trên trục hoành.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (–∞; 1]∪[2; +∞).
b)
Đồ thị hàm số y = x2 – x – 6 là parabol có bề lõm hướng lên, đỉnh là: (0,5; –6,25), đi qua hai điểm (–2; 0), (3; 0) được vẽ trong hình sau:
Việc giải bất phương trình y = x2 – x – 6 < 0 ứng với việc tìm các khoảng mà phần đồ thị tương ứng của nó nằm phía dưới trục hoành. Từ đồ thị trên ta thấy khi –2 < x < 3 thì đồ thị hàm số y = x2 – x – 6 nằm phía dưới trục hoành.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (–2; 3).
Bài 6.60 trang 26 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm các giá trị của tham số m để:
a) Hàm số có tập xác định ℝ;
b) Tam thức bậc hai y = –x2 + mx – 1 có dấu không phụ thuộc vào x;
c) Hàm số có tập xác định chỉ gồm một phần tử.
Lời giải:
a)
Hàm số có tập xác định là ℝ nếu và chỉ nếu mx2 – 2mx + 5 > 0 với mọi số thực x
- Khi m = 0 thì hàm số cho bởi công thức lúc này hàm số có tập xác định là ℝ.
- Khi m ≠ 0 thì mx2 – 2mx + 5 > 0 với mọi số thực x nếu và chỉ nếu a = m > 0 và ∆’ = m2 – 5m < 0
Xét tam thức bậc hai: f(m) = m2 – 5m có:
a = 1 > 0, ∆m = (–5)2 – 4.1.0 = 25 > 0
f(m) = 0 có hai nghiệm phân biệt là: m = 0 hoặc m = 5
Do đó, m2 – 5m < 0 ⇔ 0 < m < 5
Vậy hàm số đã cho xác định trên ℝ nếu và chỉ nếu 0 ≤ m < 5.
b)
Tam thức y = –x2 + mx – 1 có dấu không phụ thuộc vào x khi và chỉ khi
∆ = m2 – 4 < 0
⇔ m2 < 4
⇔ –2 < m < 2.
Vậy tam thức y = –x2 + mx – 1 có dấu không phụ thuộc vào x khi 2 < m < 2.
c)
Ta có:
Hàm số có tập xác định chỉ gồm một phần tử khi và chỉ khi nó có dạng . Điều này tương đương với
⇔ m2 – 8m – 48= 0
⇔ m = –4 hoặc m = 12
Vậy khi m = –4 hoặc m = 12 thì hàm số có tập xác định chỉ gồm một phần tử.