
Anonymous
0
0
Giải SBT Địa Lí 6 Bài 21 (Kết nối tri thức): Biển và đại dương
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Địa Lí 6 Bài 21: Biển và đại dương
Câu 1 trang 48 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Lựa chọn đáp án đúng.
a) Đại dương thế giới bao phủ khoảng bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất?
b) Biển Đông là bộ phận của đại dương nào?
c) Độ muối trung bình của nước biển là
d) Ý nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt độ nước biển?
A. Nhiệt độ bề mặt nước biển thay đổi theo vĩ độ.
B. Nhiệt độ nước biển như nhau ở mọi tầng nước.
C. Nhiệt độ bề mặt nước biển thay đổi theo mùa.
D. Nhiệt độ nước biển thay đổi theo độ sâu.
e) Ở đới lạnh, độ muối của nước biển nhỏ chủ yếu do
g) Nguyên nhân chủ yếu nào sinh ra sóng biển?
A. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.
D. Sự thay đổi nhiệt độ ở các vùng biển.
Lời giải:
a) Chọn C.
b) Chọn B.
c) Chọn C.
d) Chọn B.
e) Chọn A.
g) Chọn B.
Câu 2 trang 49 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Cho biết tên của các đại dương trong lược đồ sau:
Lời giải:
(1) Đại Tây Dương, (2) Ấn Độ Dương, (3) Thái Bình Dương, (4) Bắc Băng Dương.
Câu 3 trang 49 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa sao cho phù hợp:
Lời giải:
Câu 4 trang 50 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Hãy giải thích nguyên nhân khiến nhiệt độ nước biển trên mặt khác nhau ở các vĩ độ.
Lời giải:
Nguyên nhân khiến nhiệt độ nước biển trên mặt khác nhau ở các vĩ độ là do tác động của lượng bức xạ nhận được từ Mặt Trởi giảm dần theo vĩ độ.
Câu 5 trang 50 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau để so sánh giữa sóng thường và sóng thần:
Lời giải:
So sánh giữa sóng thường và sóng thần:
Sóng thường |
Sóng thần | |
Tác nhân hình thành chính |
Gió |
Quá trình nội địa |
Đặc điểm |
Nước dao động tại chỗ. Gió thổi càng mạnh và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn. |
Sóng dài đơn độc, di chuyển nhanh, vào đến bờ có thể cao 20m. |
Câu 6 trang 50 SBT Địa Lí 6 – KNTT:
Lời giải:
Thuỷ triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo (1) quy luật hằng ngày. Thuỷ triều hình thành do (2) lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với (3) lực li tâm của Trái Đất. Mỗi tháng có hai lần thuỷ triều lên, xuống (4) lớn nhất (triều cường) là các ngày trăng tròn hoặc không trăng; đồng thời có hai lần thuỷ triều lên, xuống nhỏ nhất (triều kém) là các ngày (5) trăng khuyết.
Câu 7 trang 50 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Dòng biển là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.
b) Dòng biển được hình thành chủ yếu do tác động của quá trình nội sinh.
c) Dòng biển lạnh là dòng biển chảy từ vĩ độ cao hơn về vĩ độ thấp hơn và ngược lại.
d) Các loại gió thường xuyên trên bề mặt Trái Đất là tác nhân chủ yếu hình thành dòng biển.
e) Dòng biển nóng là dòng biển chảy từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp và ngược lại.
Lời giải:
- Các câu đúng: a, c, d.
- Các câu sai: b, e.
Câu 8 trang 50 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Dựa vào hình 3 SGK (trang 166), em hãy kể tên hai dòng biển nóng và hai dòng biển lạnh ở:
Lời giải:
Tên hai dòng biển nóng và hai dòng biển lạnh ở:
Thái Bình Dương |
Đại Tây Dương | |
Dòng biển nóng |
Cư-rô-si-ô, Nam Xích Đạo. |
Guy-a-na, Bra-xin. |
Dòng biển lạnh |
Pê-ru, Bê-rinh. |
Ca-na-ri, Ben-ghê-la. |
Câu 9 trang 51 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Dựa vào hình 3 SGK (trang 166), ghép các ô ở bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp:
Lời giải:
Câu 10 trang 51 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại dương bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây:
Lời giải:
Biểu hiện |
Nguyên nhân | |
Sóng |
Những đợt sóng xô vào bờ. |
Gió. |
Thủy triều |
Triều cường, triều kém. |
Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. |
Dòng biển |
Dòng biển nóng, dòng biển lạnh. |
Các loại gió thổi thường xuyên. |