profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giải SBT Địa Lí 6 Bài 13 (Kết nối tri thức): Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Mục lục Giải SBT Địa Lí 6 Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản

Câu 1 trang 28 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây để so sánh đặc điểm của núi và đồi.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Dạng địa hình

Núi

Đồi

Đỉnh

Nhọn.

Tròn.

Sườn

Dốc.

Thoải.

Độ cao

Từ 500m so với mực nước biển.

Không quá 200m so với vùng đất xung quanh.

Câu 2 trang 29 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Dựa vào các đặc điểm đã nêu ở câu 1, hãy vẽ hình thể hiện một quả núi và một quả đồi.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Câu 3 trang 29 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy xác định độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối của một số địa điểm.

Tài liệu VietJack

a) Đối với điểm A:

- Độ cao tuyệt đối của điểm A.

- Độ cao tương đối của điểm A so với điểm B.

- Độ cao tương đối của điểm A so với điểm C.

b) Đối với điểm B:

- Độ cao tuyệt đối của điểm B.

- Độ cao tương đối của điểm B so với điểm C.

Lời giải:

a) Đối với điểm A:

- Độ cao tuyệt đối của điểm A là: 4 000 m.

- Độ cao tương đối của điểm A so với điểm B là: 1 500 m.

- Độ cao tương đối của điểm A so với điểm C là: 2 500 m.

b) Đối với điểm B:

- Độ cao tuyệt đối của điểm B là: 2 500 m.

- Độ cao tương đối của điểm B so với điểm C là: 1 000 m.

Câu 4 trang 29 SBT Địa Lí 6 – KNTT:

a) Đỉnh núi cao nhất nước ta có độ cao 3 143 m. Em hãy cho biết tên của đỉnh núi đó.

b) Độ cao của các đỉnh núi ghi trên bản đồ là độ cao tương đối hay độ cao tuyệt đối?

Lời giải:

a) Đỉnh núi cao nhất nước ta là đỉnh Phan-xi-păng (3 143 m).

b) Độ cao của các đỉnh núi ghi trên bản đồ là độ cao tuyệt đối.

Câu 5 trang 30 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa sao cho phù hợp:

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Câu 6 trang 30 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Lựa chọn đáp án đúng.

Một khu vực có đặc điểm: bề mặt tương đối bằng phẳng, cao 150 m so với mực nước biển, có diện tích khoảng 1 triệu km2. Khu vực đó được xếp vào dạng địa hình nào?

A. Vùng núi.

B. Vùng đồi.

C. Đồng bằng.

D. Cao nguyên.

Lời giải:

Chọn B.

Câu 7 trang 30 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Hãy kể tên một số dạng địa hình ở nước ta.

- Tên ba đỉnh núi

- Tên ba đồng bằng

- Tên ba cao nguyên

Lời giải:

Tên một số dạng địa hình ở nước ta:

- Tên ba đỉnh núi: Phan-xi-păng, Pu-si-lung, Ngọc Linh.

- Tên ba đồng bằng: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng Thanh Hoá.

- Tên ba cao nguyên: Đồng Văn, Mộc Châu, Lâm Viên. 

Câu 8 trang 31 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Dựa vào lược đồ khoáng sản Việt Nam dưới đây:

Tài liệu VietJack

a) Sắp xếp các khoáng sản trong bảng chú giải vào các nhóm theo mẫu sau:

Tài liệu VietJack

b) Cho biết các địa điểm dưới đây có các loại khoáng sản nào.

- Lào Cai

- Cao Bằng

- Thái Nguyên

- Quảng Ninh

- Thạch Khê (Hà Tĩnh)

- Bồng Miêu (Quảng Nam)

- Lâm Đồng

Lời giải:

a) Các loại khoáng sản

Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)

Khoáng sản kim loại

Khoáng sản phi kim loại

Kim loại đen

Kim loại màu

Than, than bùn, dầu mỏ, khí đốt.

Sắt, man-gan, crôm.

Bô-xít, thiếc, chì, kẽm, vàng, đồng, titan.

Cát thủy tinh, đá quý, a-pa-tít, đất hiếm.

b) Các loại khoáng sản có ở các địa điểm:

- Lào Cai: a-pa-tít, đồng.

- Cao Bằng: thiếc, man-gan.

- Thái Nguyên: bô-xít.

- Quảng Ninh: than đá, than bùn.

- Thạch Khê (Hà Tĩnh): sắt.

- Bồng Miêu (Quảng Nam): vàng.

- Lâm Đồng: bô-xít.

Câu 9 trang 32 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Nêu công dụng của từng nhóm khoáng sản (khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại).

Lời giải:

Công dụng của các nhóm khoáng sản:

- Khoáng sản phi kim loại nguyên liệu sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng,…

Bài tập liên quan

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.