profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giải SBT Địa lí 6 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Sinh vật và sự phân bố của đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Mục lục Giải SBT Địa lí 6 Bài 20: Sinh vật và sự phân bố của đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

Câu 1 trang 65 Địa Lí 6: Ghép cặp các loài thực vật ở cột A với đới thiên nhiên ở cột B sao cho phù hợp.

Lời giải:

Câu 2 trang 65 Địa Lí 6: Dựa vào các hình ảnh sau, em hãy phân chia và điền một số loài động vật theo môi trường trên cạn và dưới nước vào bảng.

Lời giải:

Môi trường trên cạn

Môi trường dưới nước

Các loài động vật

Gấu trắng, voi và hươu cao cổ

Cá sấu, rùa và cá voi.

Câu 3 trang 66 Địa Lí 6: Dựa vào hình 20.3 và thông tin trong SGK, em hãy nêu một số đặc điểm của các đới thiên nhiên trên thế giới và kể tên các châu lục thuộc đới thiên nhiên đó.

Lời giải:

Đới thiên nhiên

Đặc điểm

Châu lục

Đới nóng

- Nền nhiệt độ cao.

- Động thực vật phong phú, đa dạng.

- Chiếm phần lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất.

Phía Nam châu Á, châu Phi, Trung và Nam Mĩ, châu Úc.

Đới ôn hòa

- Khí hậu mang tính trung gian.

- Thời tiết thay đổi thất thường.

- Thiên nhiên thay đổi theo mùa.

- Thực vật thay đổi từ tây sang đông.

- Động vật ít hơn đới nóng.

Bắc Mĩ, lục địa Á-Âu, Nam Úc, Nam Mĩ, Bắc Phi.

Đới lạnh

- Khí hậu khắc nghiệt.

- Xứ sở của băng tuyết.

- Nhiệt độ trung bình và lượng mưa rất thấp.

- Thực vật kém phát triển.

- Động vật là các loài thú có lông.

Một phần nhỏ Bắc Á, Âu, Mĩ; lục địa Nam Cực, Bắc Cực.

Câu 4 trang 67 Địa Lí 6: Dựa vào thông tin trong SGK, ghép cặp rừng nhiệt đới ở cột A với các quốc gia ở cột B sao cho phù hợp:

Lời giải:

Câu 5 trang 68 Địa Lí 6: Dựa vào hình 20.4 trong SGK và hình 20.2, em hãy điền tên các tầng của rừng nhiệt đới và loài thực vật đặc trưng ở mỗi tầng.

Lời giải:

Bài tập liên quan

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.