
Anonymous
0
0
Giải SBT Địa lí 6 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Địa lí 6 Bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà
Câu 1 trang 51 Địa Lí 6: Xác định những ý dưới đây đúng (Đ) hay sai (S) bằng cách đánh dấu X vào ô vuông tương ứng.
Lời giải:
STT |
Nội dung |
Đ |
S | ||
1 |
Nước ngọt chiếm khoảng 30% tổng lượng nước trên Trái Đất. |
|
| ||
2 |
Đại dương chiếm hơn 3/4 bề mặt Trái Đất. |
|
| ||
3 |
Nước ngầm là một bộ phận trong vòng tuần hoàn nước. |
|
| ||
4 |
Nước mặt ngọt có ở sông, hồ, đầm lầy, nước ngầm và băng hà. |
|
| ||
5 |
Nước chỉ có ở đại dương và trên bề mặt lục địa. |
|
| ||
6 |
Băng hà còn được gọi là sông băng vì chứa băng và có thể di chuyển được. |
|
| ||
7 |
Mặt Trời là tác nhân tạo nên sự bốc hơi trong vòng tuần hoàn nước. |
|
| ||
8 |
Tỉ lệ lượng nước ngọt nhiều nhất nằm ở các sông băng ở hai vùng cực. |
|
| ||
9 |
Vòng tuần hoàn lớn của nước luôn trải qua ba giai đoạn. |
|
| ||
10 |
Nước ngầm chỉ có ở lục địa và luôn là nguồn nước ngọt. |
|
|
Câu 2 trang 51 Địa Lí 6:
2. Đánh số các câu dưới đây theo thứ tự đúng để thể hiện vòng tuần hoàn lớn của nước.
|
Trời lại mưa. |
|
Nước mưa đổ vào các dòng suối. | ||
|
Nước sông đổ vào đại dương. |
|
Trời nắng và đại dương ấm dần lên. | ||
|
Trời mưa. |
|
Nước suối đổ vào các dòng sông. | ||
|
Nước bốc hơi tạo thành mây |
3. Trình bày vòng tuần hoàn lớn của nước.
Lời giải:
1. Chọn từ thích hợp
2. Thứ tự đúng để thể hiện vòng tuần hoàn lớn của nước
|
Trời lại mưa. |
|
Nước mưa đổ vào các dòng suối. | ||
|
Nước sông đổ vào đại dương. |
|
Trời nắng và đại dương ấm dần lên. | ||
|
Trời mưa. |
|
Nước suối đổ vào các dòng sông. | ||
|
Nước bốc hơi tạo thành mây |
3. Vòng tuần hoàn lớn của nước
Nước biển bốc hơi tạo thành mây -> mây được gió đưa vào sâu lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa; ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết -> mưa nhiều và tuyết tan chảy theo suối, sông và các dòng ngầm từ lục địa ra biển -> biển lại bốc hơi và tiếp tục vòng tuần hoàn nước.
Câu 3 trang 52 Địa Lí 6: Dựa vào hình 16.3 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:
Lời giải:
Vòng tuần hoàn nước |
Vòng tuần hoàn nhỏ |
Vòng tuần hoàn lớn |
Giống nhau |
Gồm có giai đoạn: bốc hơi và nước rơi. | |
Khác nhau |
Có 2 giai đoạn: bốc hơi và nước rơi. |
- Có 3 giai đoạn: bốc hơi, nước rơi và dòng chảy. - Có 4 giai đoạn: bốc hơi, nước rơi, thấm và dòng chảy. |
Câu 4 trang 53 Địa Lí 6: Quan sát hình dưới đây, hãy chọn và điền các từ đã cho vào ô trống để hoàn thành sơ đồ thể hiện quá trình hình thành băng hà.
Lời giải:
Câu 5 trang 53 Địa Lí 6: Quan sát hình 16.3, 16.4, em hãy hoàn thành sơ đồ ở trang bên.
Lời giải:
Câu 6 trang 54 Địa Lí 6: Em hãy đọc thông tin trong các ô dưới đây và xem hình 16.5 để trả lời câu hỏi sau:
Lời giải:
* Tầm quan trọng của nước
- Mỗi ngày cơ thể cần từ 2 - 3 lít nước, cơ thể người chứa 70% nước.
- Tất cả các loài sinh vật đều cần nước.
- Lượng nước ngọt có thể sử dụng rất ít (0,005% nước trên Trái Đất).
- Nước đóng vai trò quan trọng trong sinh hoạt hằng ngày của mỗi người.
- Nước dùng cho sản xuất chế biến, chữa cháy và các nhu cầu dịch vụ kinh doanh khác.
* Nguyên nhân cần bảo vệ và sử dụng tiết kiệm nguồn nước ngọt
- Nước là nguồn sống chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể con người.
- Trên Trái Đất có đến 97% là nước mặn, chỉ có 3% là nước ngọt.
- Hơn 2/3 lượng nước ngọt tồn tại ở dạng băng và nằm sâu trong lòng đất.
- Chỉ có gần 1/3 lượng nước ngọt có thể sử dụng được.
- Dân số nhiều nơi thiếu nước, chất lượng nước kém, kéo theo dịch bệnh và thiếu lương thực.
- Nguồn nước ngọt đang bị ô nhiễm và suy thoái.