
Anonymous
0
0
1. I (listen) to the radio when I (hear) my phone. 2. I (watch) TV while the children (play) outside. 3. I (see) an accident while I (cycle) to school.
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Language Focus 2 (trang 15) - Friends PLus
5 (trang 15 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences using the correct forms of the past simple and past continuous. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)
1. I (listen) to the radio when I (hear) my phone.
2. I (watch) TV while the children (play) outside.
3. I (see) an accident while I (cycle) to school.
4. My mum (not shop) when I (phone) her.
Đáp án:
1. was listening – heard
2. was watching – were playing
3. saw – was cycling
4. wasn’t shopping – phoned
Giải thích:
1. Hành động đang xảy ra (nghe đài) thì hành động khác xen vào (nghe thấy điện thoại)
2. Hai hành động cùng song song xảy ra
3. Hành động đang xảy ra (đạp xe đến trường) thì hành động khác xen vào (thấy một tai nạn)
4. Hành động đang xảy ra (không đi mua sắm) thì hành động khác xen vào (gọi điện)
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đang nghe đài thì nghe thấy điện thoại.
2. Tôi đang xem TV trong khi lũ trẻ đang chơi bên ngoài.
3. Tôi thấy một tai nạn khi đang đạp xe đến trường.
4. Mẹ tôi đang không đi mua sắm khi tôi gọi điện cho mẹ.