Giải SBT Lịch sử 11 Cánh diều Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á Câu 8 trang 19 SBT Lịch Sử 11:Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở để thể hiện nội dung cơ bản trong cuộc cải cách ở Xiêm cuối thế kỉ XIX. Lĩnh vực Nội dung Chính trị, Quân sự Kinh tế Xã hội <
Lý thuyết Lịch sử 11 Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á A. Lý thuyết Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á 1. Quá trình xâm lược và cai trị của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á a) Đông Nam Á hải đảo - Năm 1511, Bồ Đào Nha đánh chiếm Malắcca (Malaixia), mở đầu quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở khu vực Đông Nam Á. - Tại Philíppin: + Từ thế kỉ XVI, Tây Ban Nha bắt đầu quá trình xâm lược và tổ chức bộ máy cai trị. Thực dân Tây Ban Nha áp đặt hệ thống hành chính mới với trung tâm là Manila, cùng với đó là sự mở rộng của Thiên Chúa giáo và nền văn hóa, giáo dục chịu ảnh hưởng của Tây Ban Nha. + Năm 1898, Mỹ thay thế Tây Ban Nha cai tr
Mục lục Giải Lịch sử 11 Bài 1: Nhật Bản A. Câu hỏi giữa bài: Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải B. Câu hỏi cuối bài: Xem lời giải Xem lời giải Bài giảng Lịch sử 11 Bài 1: Nhật Bản
Mục lục Giải Lịch sử 11 Bài 3: Trung Quốc A. Câu hỏi giữa bài: Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải B. Câu hỏi cuối bài: Xem lời giải Xem lời giải Bài giảng Lịch sử 11 Bài 3: Trung Quốc
Mục lục Giải Lịch sử 11 Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại A. Câu hỏi giữa bài: Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải B. Câu hỏi cuối bài: Xem lời giải Xem lời giải
Mục lục Giải Lịch sử 11 Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939) A. Câu hỏi giữa bài: Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải B. Câu hỏi cuối bài: Xem lời giải Xem lời giải
Lý thuyết Lịch sử 11 Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) I. Nguyên nhân của chiến tranh - Nguyên nhân sâu xa: + Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị đã làm thay đổi so sánh tương quan lực lượng giữa các nước đế quốc. + Mâu thuân giữa các nước đế quốc vì vấn đề thị trường, thuộc địa làm bùng nổ nhiều cuộc chiến tranh cục bộ và đưa tới sự hình thành của 2 phe quân sự đối đầu nhau là: phe Liên minh, phe Hiệp ước. - Duyên cớ: 28/6/1914, thái tử Áo – Hung bị ám sát tại Xéc-bi, phe Liên minh chớp cơ hội để phát động chiến tranh. II. Diên biến của chiến tranh 1. Giai đoạn thứ nhất (1914 – 1916) - Tháng 8/1914, Đức tấn công Pháp ở mặt trận phía Tây, thủ đô Pa-ri bị uy hiếp, quân Pháp có nguy cơ bị tiêu diệt. - Tháng 9/1914, Nga tấn công Đức ở mặt trận phía Đông. Đức phải điều bớt quân từ mặt trận phía Tây về mặt trận phía Đông => Pháp đư
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch Sử 11 Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918 - 1939) Bài 1 trang 27 Tập bản đồ Lịch sử 11: Phong trào Ngũ tứ có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Trung Quốc? Trả lời: - Ý nghĩa của phong trào Ngũ Tứ với cách mạng Trung Quốc: + Mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc và chống phong kiến ở Trung Quốc. + Đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Giải SBT Lịch sử 11 Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) Câu 1 trang 44 SBT Lịch Sử 11:Nội dung nào sau đây phản ánh về tình trạng của bộ máy chính quyền thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng? A. Quyền lực nằm trong tay tầng lớp quý tộc. B. Nhà nước chỉ kiểm soát 4 dinh và 7 trấn từ Nghệ An đến Ninh Thuận. C. Quyền lực của nhà vua và triều đình bị hạn chế. D. Nhà vua nắm mọi quyền hành đối với các địa phương. Lời giải: Đáp án đúng là: C
Giải SBT Lịch sử 11 Chủ đề 5: Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam Bài 9: Cuộc cách mạng của Hồ Quý Ly và Triều Hồ (đầu thế kỉ XV) Bài 10: Cuộc cách mạng của Hồ Quý Ly và Triều Hồ (đầu thế kỉ XV) Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)
Giải Lịch sử 11 Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng Câu hỏi trang 123 SGK Lịch sử 11: Lời giải: - Nội dung của Hiệp ước Hắc-măng: + Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp. Nam Kì là thuộc địa từ năm 1874 nay mở rộng ra đến hết tỉnh Bình Thuận, Bắc Kì (bao gồm cả Thanh – Nghệ - Tĩnh) là đất bảo hộ, Trung Kì do triều đình quản lí. + Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển ở Trung Kì. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm giữ. + Về quân sự: triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sĩ quan chỉ huy của Pháp, phải triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về kinh đô, Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì, toàn quyền xử trí quân Cờ Đen. + Về kinh tế: Pháp kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.