Giải SBT Lịch sử 11 Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) Câu 1 trang 41 SBT Lịch Sử 11: Từ thời Lê Thái Tổ đến Lê Nhân Tông, nội bộ triều đình Lê sơ A. thường xuyên có mâu thuẫn giữa vua quan và quý tộc. B. có nhiều mâu thuẫn và biến động. C. liên tục bị thao túng bởi quan lại. D. bị nhũng nhiễu bởi các quan đại thần. Lời giải: Đáp án đúng là: B Từ thời Lê Thái Tổ đến Lê Nhân Tông, nội bộ triều đình Lê sơ có nhiều mâu thuẫn và biến động, đặc biệt là tình trạng phe cánh trong triều và sự lộng
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch Sử 11 Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới (1918 - 1939) Bài 1 trang 28 Tập bản đồ Lịch sử 11: Quan sát bức ảnh dưới, em hãy: Trả lời: Yêu cầu a
Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản
Lý thuyết Lịch sử 11 Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại 1. Sự phát triển của văn hóa trong buổi đầu thời cận đại a. Điều kiện lịch sử - Từ giữa thế kỉ XVI, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ngày càng phát triển. - Giai cấp tư sản đang lên có thế lực về kinh tế song không có quyền lực chính trị - xã hội - Giáo lí Ki-tô và chế độ phong kiến chuyên chế kìm hãm nặng nề sự phát triển cả xã hội. b. Thành tựu tiêu biểu * Lĩnh vực Văn học: - Phương Tây đã xuất hiện những những nhà văn, thơ, nhà viết kịch nổi tiếng, như: + Mô-li-e (1622 – 1673) lả tác gia nổi tiếng của nền hài kịch cổ điển Pháp. - Ở Phương Đông: nhà văn Tào Tuyết Cần là tác giả của tiểu thuyết Hồng Lâu Mộng – một trong “tứ đại danh tác” của văn học Trung Quốc thời phong kiến. * Lĩnh vực âm nhạc: - Bét tô ven với các sáng tác thấm đượm tinh thần dân chủ cách mạng. - Mô-da có nhiều cống hiến cho nghệ thuật hợp xướng.
Mục lục Giải Lịch sử 11 Bài 1: Nhật Bản A. Câu hỏi giữa bài: Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải B. Câu hỏi cuối bài: Xem lời giải Xem lời giải Bài giảng Lịch sử 11 Bài 1: Nhật Bản
Mục lục Giải Lịch sử 11 Bài 3: Trung Quốc A. Câu hỏi giữa bài: Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải B. Câu hỏi cuối bài: Xem lời giải Xem lời giải Bài giảng Lịch sử 11 Bài 3: Trung Quốc
Mục lục Giải Lịch sử 11 Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại A. Câu hỏi giữa bài: Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải B. Câu hỏi cuối bài: Xem lời giải Xem lời giải
Mục lục Giải Lịch sử 11 Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939) A. Câu hỏi giữa bài: Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải B. Câu hỏi cuối bài: Xem lời giải Xem lời giải
Lý thuyết Lịch sử 11 Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) I. Nguyên nhân của chiến tranh - Nguyên nhân sâu xa: + Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị đã làm thay đổi so sánh tương quan lực lượng giữa các nước đế quốc. + Mâu thuân giữa các nước đế quốc vì vấn đề thị trường, thuộc địa làm bùng nổ nhiều cuộc chiến tranh cục bộ và đưa tới sự hình thành của 2 phe quân sự đối đầu nhau là: phe Liên minh, phe Hiệp ước. - Duyên cớ: 28/6/1914, thái tử Áo – Hung bị ám sát tại Xéc-bi, phe Liên minh chớp cơ hội để phát động chiến tranh. II. Diên biến của chiến tranh 1. Giai đoạn thứ nhất (1914 – 1916) - Tháng 8/1914, Đức tấn công Pháp ở mặt trận phía Tây, thủ đô Pa-ri bị uy hiếp, quân Pháp có nguy cơ bị tiêu diệt. - Tháng 9/1914, Nga tấn công Đức ở mặt trận phía Đông. Đức phải điều bớt quân từ mặt trận phía Tây về mặt trận phía Đông => Pháp đư
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch Sử 11 Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918 - 1939) Bài 1 trang 27 Tập bản đồ Lịch sử 11: Phong trào Ngũ tứ có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Trung Quốc? Trả lời: - Ý nghĩa của phong trào Ngũ Tứ với cách mạng Trung Quốc: + Mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc và chống phong kiến ở Trung Quốc. + Đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Giải SBT Lịch sử 11 Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) Câu 1 trang 44 SBT Lịch Sử 11:Nội dung nào sau đây phản ánh về tình trạng của bộ máy chính quyền thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng? A. Quyền lực nằm trong tay tầng lớp quý tộc. B. Nhà nước chỉ kiểm soát 4 dinh và 7 trấn từ Nghệ An đến Ninh Thuận. C. Quyền lực của nhà vua và triều đình bị hạn chế. D. Nhà vua nắm mọi quyền hành đối với các địa phương. Lời giải: Đáp án đúng là: C