Giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Kết nối tri thức Giải SBT Lịch sử 10 trang 84 Bài tập 1 trang 84 SBT Lịch sử 10: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 7 dưới đây. Câu 1 trang 84 SBT Lịch sử 10. Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ bao giờ? A. Từ thời kì đầu dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. B. Trong cuộc đấu tranh hàng nghìn năm chống phong kiến phương Bắc. C. Trong kỉ nguyên phong kiến độc lập, từ thời Đinh đến thời Nguyễn.
Mục lục Lý thuyết Lịch sử 10 Chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Kết nối tri thức Lý thuyết Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam Xem chi tiết Lý thuyết Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam Xem chi tiết
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đại Video giải Lịch sử lớp 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đại Trả lời: - Đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản: kết quả nghiên cứu của Sử học sẽ là cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị, bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản. - Sử học có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa. 1. Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên Câu hỏi 1 trang 27 Lịch sử 10: Hãy cho biết: Các di sản được giới thiệu trong các hình 1, 2, 3 sẽ ra sao nếu trong quá trình bảo tồn và phát huy giá trị của chúng không quan tâm đến việc sử dụng, ứng dụng những kết quả nghiên cứu của các ngành khoa học nói chung và Sử học nói riêng?
Giáo án Lịch sử 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tri thức lịch sử và cuộc sống (2 tiết) TIẾT 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được vai trò và ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với đời sống của cá nhân và xã hội hiện đại thông qua ví dụ cụ thể - Giải thích được sự cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: + Tái hiện kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, liên hệ thực tế + Rèn luyện kỹ năng: Sưu tầm và sử dụng tư liệu trong học tập lịch sử, kĩ năng giải thích phân tích sự kiện vấn đề lịch sử +Biết phân tích so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với thực tế cuộc sống 3. Thái độ - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, có ý thức trân trọng lịch sử - văn hóa dân tộc và thế giới, chăm chỉ tìm tòi khám phá lịch
Giải sách bài tập Lịch sử 10 Chủ đề 1: Lịch sử và Sử học - Kết nối tri thức Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử Video giải Lịch sử lớp 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử Mở đầu trang 6 Lịch sử 10: Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng ở Hà Nội được xây dựng trong thời gian từ năm 1898 đến năm 1902. Trong suốt hơn một thế kỉ qua, cây cầu này đã “chứng kiến” nhiều sự kiện, quá trình lịch sử quan trọng của Thủ đô và đất nước. Cây cầu chính là một hiện vật lịch sử. Việc khai thác thông tin từ những hiện vật như vậy có vai trò như thế nào trong nghiên cứu lịch sử? Trả lời: Việc khai thác thông tin về tên, địa điểm, thời gian xây dựng, sự kiện xảy ra của cầu Long Biên cung cấp tư liệu để các nhà nghiên cứu lịch sử tìm hiểu về những sự kiện gắn với sự ra đời của cầu Long Biên trong lịch sử của Thủ đô và đất nước.
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học Video giải Lịch sử lớp 10 Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học Trả lời: - Sử học có đóng góp lớn đối với sự phát triển của các lĩnh vực khoa học tự nhiên; khoa học xã hội và nhân văn. Vì: lịch sử cung cấp những tri thức về bối cảnh, nội dung, thành tựu cơ bản…. của các ngành khoa học khác 1. Sử học – môn khoa học liên ngành Câu hỏi 1 trang 21 Lịch sử 10: Để có được thông tin trong các tư liệu 1, 2, 3 (tr.20-21) các nhà sử học đã sử dụng kiến thức hoặc phương pháp của những ngành khoa học nào? Các phương pháp đó có tác dụng thế nào khi nghiên cứu sự kiện, vấn đề lịch sử liên quan?
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại Video giải Lịch sử lớp 10 Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại Trả lời: A – Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất * Bối cảnh + Cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công, nguồn tích luỹ tư bản (từ buôn bán nô lệ da đen và bóc lột thuộc địa); + Giàu tài nguyên thiên nhiên; + Những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp đã tạo ra nguồn lương thực dồi dào và lực lượng lao động cho các nhà máy, xí nghiệp. +Sự phát triển của ngành dệt ở Anh đã đặt ra nhu cầu cải tiến kĩ thuật và cơ khí hoá ngành này. => Trong bối cảnh đó, cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở Anh vào cuối thế kỉ XVIII sau đó nhanh chóng lan rộng ra các nước châu Âu và Bắc Mĩ.
Giải Lịch sử lớp 10 Chủ đề 1: Lịch sử và sử học Video giải Lịch sử lớp 10 Chủ đề 1: Lịch sử và sử học Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống
Giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Kết nối tri thức I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM) Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng. Câu 1 trang 50 SBT Lịch sử 10: Điểm khác của công nghiệp văn hoá So với các ngành công nghiệp khác là gì? A. Sản phẩm tạo ra có tính hàng hoá, có giá trị kinh tế vượt trội. B. Đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. C. Các sản phẩm được tạo ra trên cơ sở khai thác và phát huy giá trị của di sản văn hoá.
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại A. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại I. Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại a) Cơ sở hình thành * Điều kiện tự nhiên - Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại hình thành trên các bán đảo Nam Âu. - Địa Trung Hải có bờ biển dài, nhiều vùng, vịnh với các hải cảng là điều kiện thuận lợi cho sự giao lưu, buôn bán bằng đường biển, đồng thời giúp cho người Hy Lạp - La Mã cổ đại sớm tiếp thu những thành tựu văn minh phương Đông, cũng như mở rộng không gian và ảnh hưởng đến nhiều vùng đất quanh Địa Trung Hải. * Dân cư và xã hội - Dân cư: Nô lệ b