Nội dung chính Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội 1 - Ngữ văn lớp 7 Cánh diều Bài giảng Ngữ văn 7 Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội - Cánh diều A. Nội dung chính Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội Những câu tục ngữ nêu trên thuộc hai nhóm với hai nội dung có quen hệ chặt chẽ với nhau. Các hiện tượng thiên nhiên như mưa, nắng, bão, lụt… chi phối trực tiếp đến việc trồng trọt, chăn nuôi của nhà nông. Phẩm chất đạo đức, tinh thần đoàn kết của con người B. Bố cục Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội Chia làm 2 phần: + Câu 1, 2, 3, 4, 5: Các câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động. + Câu 6, 7, 8, 9, 10: Các câu tục ngữ về con người, xã hội.
Giải VBT Ngữ văn 7 (Cánh diều) Buổi học cuối cùng Bài tập 1 trang 10 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Thực hiện các yêu cầu chuẩn bị bài và trong khi đọc văn bản. Câu 1 trang 11 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Nêu bối cảnh của câu chuyện Buổi học cuối cùng (Gợi ý: xem mục Chuẩn bị, SGK Ngữ văn 7, tập một, trang 21) Trả lời: Bối cảnh của truyện là thời kì sau chiến tranh, hai vùng An-dát và Lo-ren của Pháp bị nhập vào nước Phổ. Các trường học ở hai vùng này bị bắt bỏ tiếng Pháp, chuyển sang học tiếng Đức. Bối cảnh riêng của câu chuyện là quang cảnh và diễn biến của buổi học tiếng Pháp cuối cùng. Câu 2 trang 11 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Nêu các biểu hiện khác thường của buổi học, dự đoán về sự kiện xảy ra (Gợi ý: đọc kĩ đoạn mở đầu của truyện) Trả lời: - Thầy sẽ nhắc nhở lớp về tiết học cuối cùng. - Thầy sẽ tiến hành bài dạy cuối cùng. - Thầy chia tay các học trò của mình. - Học trò chia tay thầy.
Nội dung chính Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội 2 - Ngữ văn lớp 7 Cánh diều A. Nội dung chính Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội Những câu tục ngữ nêu trên thuộc hai nhóm với hai nội dung có quen hệ chặt chẽ với nhau. Các hiện tượng thiên nhiên như mưa, nắng, bão, lụt… chi phối trực tiếp đến việc trồng trọt, chăn nuôi của nhà nông. Phẩm chất đạo đức, tinh thần đoàn kết của con người. B. Bố cục Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội Chia làm 2 phần: + Câu 1, 2, 3, 4, 5: Các câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động. + Câu 6, 7, 8, 9, 10: Các câu tục ngữ về con người, xã hội. C. Tóm tắt tác phẩm Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội - Câu 1,2,3,4: Kinh nghiệm lao động sản xuất - Câu 5,6,7,8: Phẩm chất đạo đức của con người
Soạn bài Những nét đặc sắc trên “đất vật” Bắc Giang 1. Chuẩn bị Yêu cầu (trang 109 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1) Trả lời: Nơi diễn ra cuộc đấu vật thường là sân rộng trước đình, trên bãi cỏ mịn, được gọi là “sới vật”. Các đô vật thường đóng khố màu, thân trần, đầu trần hoặc quấn khăn đầu rìu. Hội thường mở đầu bằng lễ rước Thánh vào đúng sáng ngày đấu. Từng đôi đô vật đi song song vào đình làm lễ trước hương án. Sau đó là màn “vật lễ” giữa các đô vật nhà mang tính chất mở hội, rồi mới đến màn đấu vật chính thức. Tại sới vật có một Ban Giám khảo ngồi trên hàng ghế để làm trọng tài và trao thưởng. Ngoài ra còn có hai người theo dõi trên sân vật: một người đánh trống, một người phất cờ. Khi ba tiếng trống được đánh lên là hiệu lệnh gọi đô vật tiến vào sới vật thi đấu. Trước cổng dẫn vào sới vật bao giờ cũng có một thiếu nữ xinh đẹp cầm một bó hương đang cháy để tặng cho mỗi đô vật trước khi vào thi đấu. Vào sới vật, bao giờ cũng để các thanh niên thi vật trước, sau đó mới đến các đô vật lớn tuổi dự đấu. Các đô vật tài hoa thường đi những “miếng” vừa đẹp mắt vừa quyết liệt, nghiêm túc. Giải thưởng cho các đô vật có nhiều loại, có giải chính, giải phụ, giải cho từng hiệp đấu và giải chung cuộc dành cho người thắng suốt trong những ngày Hội.
Giải VBT Ngữ văn 7 (Cánh diều) Kiến thức ngữ văn trang 5 Bài tập trang 5 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Đọc phần Kiến thức ngữ văn (sách giáo khoa (SGK) Ngữ văn 7, tập một, trang 13 – 14) và điền nội dung còn thiếu vào chỗ trống trong các câu sau: (1) Tiểu thuyết Trong nhà trường phổ thông, học sinh chỉ đọc hiểu các đoạn trích từ tiểu thuyết. (2) Tính cách nhân vật Tính cách nhân vật trong truyện (tiểu thuyết và truyện ngắn) thường được thể hiện qua (3) Bối cảnh trong truyện cụ thể xảy ra câu chuyện (bối cảnh riêng). (4) Tác dụng của việc thay đổi ngôi kể (5) Ngôn ngữ các vùng miền Trả lời: (1) Tiểu thuyết Tiểu thuyết là
Giải VBT Ngữ văn 7 (Cánh diều) Người đàn ông cô độc giữa rừng Bài tập 1 trang 6 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Thực hiện các yêu cầu chuẩn bị bài và trong khi đọc văn bản. Câu 1 trang 6 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: b) Khi đọc truyện, các em cần chú ý: Trả lời: a) Văn bản Người đàn ông cô độc giữa rừng được trích từ tiểu thuyết Đất rừng phương Nam của nhà văn Đoàn Giỏi. b) Khi đọc truyện, các em cần chú ý: - Tóm tắt nội dung văn bản. - Nhân vật chính là ai? Nhân vật ấy được nhà văn thể hiện qua những phương diện nào? - Truyện kể theo ngôi kể nào? Nếu có sự thay đổi ngôi kể thì tác dụng của việc thay đổi ấy là gì? - Truyện giúp em hiểu biết thêm những gì và tác động đến tình cảm của em như thế nào? Câu 2 trang 6 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Theo em, vì sao SGK cần nêu tóm tắt cốt truyện Đất rừng phương Nam? Trả
Giải VBT Ngữ văn 7 (Cánh diều) Viết bài văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử Bài tập 1 trang 20 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Đọc mục Định hướng (SGK Ngữ văn 7, tập một, trang 31-34) và điền nội dung còn thiếu vào chỗ trống trong các câu sau: Câu 1 trang 20 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Trả lời: Câu 2 trang 20 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Đọc văn bản Nhạc sĩ Văn Cao sáng tác “Tiến quân ca” và trả lời câu hỏi: - Văn bản kể lại sự việc gì? Ai là người kể chuyện? - Sự việc ấy liên quan đến nhân vật hay sự kiện lịch nào? - Những câu văn nào thể hiện sự kết hợp yếu tố miêu tả với yếu tố tự sự? Trả lời: - Văn bản kể lại sự việc bài hát Tiến quân ca ra đời như thế nào do tác giả Ngọc An tổng hợp lại. - Sự việc Tiến quân ca ra đời liên quan đến nhạc sĩ Văn Cao và liên quan đến sự kiện lịch sử là đất nước sắp bước sang một thời kì mới, thời kì kháng chiến chống Nhật năm 1945. - Những câu văn thể hiện sự kết hợp yếu tố miêu tả với yếu tố tự s
Giải VBT Ngữ văn 7 (Cánh diều) Tiếng gà trưa Bài tập 1 trang 39 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Thực hiện các yêu cầu chuẩn bị bài và trong khi đọc văn bản. Câu 1 trang 39 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Ghi lại những thông tin em tìm hiểu được về nhà thơ Xuân Quỳnh. Trả lời: Những thông tin về nhà thơ Xuân Quỳnh: (1942-1988), tên đầy đủ là Nguyễn Thị Xuân Quỳnh, quê ở xã Văn Khê, thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây (nay là phường La Khê, Hà Đông, Hà Nội). Xuân Quỳnh xuất thân trong một gia đình công chức, mẹ mất sớm, bố thường xuyên công tác xa gia đình, Xuân Quỳnh được bà nội nuôi dạy từ nhỏ đến khi trưởng thành.Bà được truy tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học nghệ thuật năm 2001.Các tác phẩm chính: Tơ tằm – Chồi biếc (thơ-1963), Hoa dọc chiến hào (thơ-1968), Gió Lào cát trắng (thơ-1974), Lời ru trên mặt đất (thơ-1978),.. Câu 2 trang 39 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Chia sẻ về kỉ niệm với những người thân trong gia đình mà em nhớ nhất. Trả lời: Em nhớ mỗi lần về quê chơi với ông bà, em đều được đi thả diều cùng các bạn trong xóm, hái vải cùng ông.
Giải VBT Ngữ văn 7 (Cánh diều) Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam Bài tập 1 trang 77 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Câu 1 trang 77 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: a) Tác giả của văn bản Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam là b) Khi đọc văn bản nghị luận văn học, các em cần chú ý: - Văn bản viết về…gì? Nhan đề văn bản…? - Mục đích…gì? - Các ý kiến, lí lẽ và bằng chứng…? Trả lời: a) Tác giả của văn bản Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam là Bùi Hồng. Một số thông tin mà em sưu tầm được về tác giả: nhà văn Bùi Hồng (1931-2012), quê ở Hà Tĩnh. Ông tham gia công tác Đoàn từ tháng 8/1945; công tác tuyên huấn, tổ chức Đảng ở quê từ 1948. Bắt đầu viết và in các truyện ký, phê bình sách từ 1951. Sau khi tốt nghiệp Đại học Tổng hợp Văn, năm 1962 đến 1992 làm biên tập rồi Trưởng ban và Tổng biên tập NXB Kim Đồng. b) Khi đọc văn bản nghị luận văn học, các em cần chú ý: - Văn bản viết về vấn đề gì? Nhan đề văn bản thể hiện vấn đề ấy như thế nào?
Soạn bài Một mình trong mưa Đọc văn bản “Một mình trong mưa” (trang 56 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1) và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Một mình trong mưa Từ nay cò ơi Thân cò lận đận Một mình nuôi con Đồng dọc đồng ngang Đồng trên đồng dưới Đồng xa đồng gần Cò đừng lạc lối Đằng đông chớp bể Đằng tây mưa nguồn Cò đừng mỏi cánh Cố về với con Một mình một lối Một mình trong mưa Lặn lội thân cò Tối tăm mù mịt Cò con bơ vơ Khắc khoải đợi cò Cò về tổ ấm
Mục lục Soạn văn 7 Bài 5: Văn bản thông tin Kiến thức ngữ văn trang 102- 103 Xem chi tiết Ca Huế Xem chi tiết Hội thi thổi cơm Xem chi tiết Thực hành tiếng Việt trang 108