Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 93 Bài 5: Bạn biết phân loại rác không Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 93 Câu 1 a. Nên. b. Không nên. Trả lời Để có thể bảo vệ môi trường, chúng ta nên trồng nhiều cây xanh, phân loại rác thải. Chúng ta không nên vứt rác bừa bãi ra môi trường. Mỗi người hãy chung tay để môi trường luôn xanh, sạch và đẹp. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 93 Câu 2 biển đảo, cây cối, phân loại rác, tiết kiệm nước, bảo vệ chim muông, nước, trồng cây, chim chóc, giữ vệ sinh môi trường, rừng núi. a. Chỉ tài nguyên thiên nhiên. M: nước b. Chỉ hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. M: tiết kiệm nước Trả lời a. Chỉ tài nguyên thiên nhiên: biển đảo, cây cối, nước, chim chóc, núi rừng. b. Chỉ hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: phân loại rác, tiết kiệm nước, bảo vệ chim muông, trồng cây, giữ vệ sinh môi trường. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 93 Câu 3 a. Về những hoạt động bả
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 – Chân trời sáng tạo Bài 1: Mẹ của Oanh Bài 2: Mục lục sách
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 99, 100 Ôn tập 1 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 99 Câu 1 chăm chỉ, cao vút, dịu mát, nhỏ nhắn, xinh đẹp Theo Trung Thu Trả lời Buổi chiều, trời dịu mát dần. Sơn ca khoe giọng hát cao vút. Sẻ nâu nhỏ nhắn và chim gáy hiền lành cùng chăm chỉ nhặt thóc trên các thửa ruộng. Còn lũ bướm xinh đẹp thì rập rờn bay lượn. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 99 Câu 2 Theo Thạch Lam Trả lời Thanh đi, người thẳng, mạnh
Bài 2: Thư Trung thu – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 85 Câu hỏi: Chia sẻ với bạn về một món quà Trung thu mà em thích. Trả lời: - Chia sẻ với bạn về một món quà Trung thu mà em thích. Đó là chiếc đàn lồng do bố tự làm. Đèn lồng được bố làm bằng vỏ lon bia, rất lạ mắt và độc đáo. Tối đó, em đi rước đèn mà không ai có chiếc đèn lồng giống như của bố làm cho riêng em. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Thư Trung thu Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 86 Câu 1: Bác Hồ nhớ đến ai vào dịp Tết trung thu? Trả lời: - Bác Hồ nhớ đến các cháu nhi đồng vào dịp Tết trung thu. Tiếng Việt lớp 2 trang 86 Câu 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 28 Bài 3: Mẹ Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 28 Câu 1: Trả lời Đi về con chào mẹ Ra vườn cháu chào bà Ông làm việc trên nhà Cháu lên: Chào ông ạ!
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 29, 30, 31, 32, 33 Bài 4: Con lợn đất Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 29 Câu 1: Hướng dẫn: Mẹ Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 30 Câu 2: a. Trong bài chính tả. b. Ngoài bài chính tả. M: con kiến Trả lời a. Trong bài chính tả có, kia, chẳng, con. b. Ngoài bài chính tả kem, cam, công…. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 30 Câu 3: a. Vần iu hoặc vần ưu. quả l…ׅ… tr…֮…
Bài 2: Thời gian biểu – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Câu hỏi: Nói với bạn những việc em đã làm trong ngày theo gợi ý Trả lời: - Những việc em làm trong ngày là: Buổi sáng Buổi trưa Buổi chiều Buổi tối - đánh răng - rửa mặt - ăn sáng - đi xe đạp đến trường - ăn bán trú
Bài 1: Bé Mai đã lớn – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Câu hỏi: Nói với bạn về một việc nhà mà em đã làm Trả lời: Chiều hôm qua, mình đi học về đến nhà khi bố mình còn đang bận việc ở cơ quan. Nhìn thấy nhà hơi bẩn, mình cầm chổi quét từ trong nhà ra đến ngoài sân. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Bé mai đã lớn Cùng tìm hiểu Tiếng Việt lớp 2 trang 11 Câu 1: Bài đọc nói đến ai? Trả lời: Bài đọc
Bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi? – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 1 : Đọc các nội dung trên tờ lịch Trả lời: - Nội dung trên tờ lịch là: Thứ 7 ngày 25 tháng 9 năm 2021 (dương lịch), ngày 19 tháng 8 năm 2021 (âm lịch) Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 2 : Trao đổi với các bạn: Chúng ta cần lịch để làm gì? Trả lời: Chúng ta cần lịch để: xem thứ, ngày, tháng âm lịch và dương lịch. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi
Bài 3: Những cái tên – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Câu hỏi Nói với bạn về tên của em theo gợi ý Trả lời - Tên em là: Trần An Bình - Ai đặt tên cho em? + Bố mẹ đặt tên cho em - Tên em có ý nghĩa gì? + Bố mẹ đặt em tên là An Bình vì An Bình là bình yên, bình an. Bố mẹ luôn mong muốn sau này em có một cuộc sống bình yên và hạnh phúc Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Những cái tên Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 1
Bài 3: Bà nội, bà ngoại – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 66 Câu hỏi : Nói một vài điều em biết về ông bà hoặc người thân của em theo gợi ý: Trả lời - Ông ngoại em tên là Minh, ông là cựu chiến binh đã về hưu. - Bố em tên là Thành, bố là bác sĩ. - Mẹ em tên Ngọc, mẹ là giáo viên. - Chị gái em tên Hương, chị là sinh viên Đại học. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Bà nội, bà ngoại Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 1 : <