Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 35, 36, 37, 38 Bài 2: Bưu thiếp Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 35 Câu 1: Hướng dẫn Học sinh nhìn từng cụm từ của câu văn và viết vào vở bài tập. Ông tôi Ông tôi đã già, thế mà không một ngày nào ông quên ra vườn. Tôi vẫn thường tha thẩn theo ông, khi xới đất, lúc tưới nước giúp ông. Tôi thầm mong sao cho ông tôi đừng già thêm nữa. Phong Thu Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 36 Câu 2: a. Con gì bốn vó Ngực nở, bụng thon Rung rinh chiếc bờm Phi nhanh như gió? b. Con gì ăn cỏ Đầu nhỏ chưa sừng Cày cấy chưa từng Đi theo trâu mẹ? c. Con gì có cổ khá dài Giống như con vịt, có tài kêu to Chân có màng, mắt tròn xoe Khi ngã xuống nước chẳng lo chết chìm?
Bài 4: Cây và hoa bên lăng Bác – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt 2 trang 93 Câu hỏi: Chia sẻ với bạn một vài điều em biết về Bác Hồ. Trả lời: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc. Người ra đi và bôn ba ở nước ngoài để tìm đường cứu nước, giải phóng của dân tộc. Trong lòng nhân dân Việt Nam, Bác Hồ luôn sống mãi và là tấm gương cho các cháu học tập và noi theo. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Cây và hoa bên lăng Bác Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 94 Câu 1: Lăng Bác Hồ được đặt ở đâu? Trả lời: - Lăng Bác Hồ được đặt ở quảng trường Ba Đình, Hà Nội. Tiếng Việt lớp 2 trang 94 Câu 2:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 39, 40, 41, 42 Bài 4: Bà tôi Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 39 Câu 1: Hướng dẫn: Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong đoạn văn và viết vào vở bài tập. Bà tôi Tối nào, bà cũng kể chuyện cho tôi nghe. Giọng bà ấm áp đưa tôi vào giấc ngủ. Trong lúc mơ màng, tôi vẫn cảm nhận được bàn tay ram ráp của bà xoa nhẹ trên lưng. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 40 Câu 2: Trả lời An, Bình, Hiền, Nam. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 40 Câu 3: a. Chữ l hoặc chữ n. Ngọt ngào …. ời ru của mẹ Cánh cò cõng …. ắng lượn bay Mênh mông đồng xanh sắc …. úa Ơi à… giấc ngủ thật say. Theo Phạm Hải Lê b. Vần uôn hoặc vần uông và thêm dấu thanh (nếu cần). Pha nước trà cho ông.
Bài 2: Thư Trung thu – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 85 Câu hỏi: Chia sẻ với bạn về một món quà Trung thu mà em thích. Trả lời: - Chia sẻ với bạn về một món quà Trung thu mà em thích. Đó là chiếc đàn lồng do bố tự làm. Đèn lồng được bố làm bằng vỏ lon bia, rất lạ mắt và độc đáo. Tối đó, em đi rước đèn mà không ai có chiếc đèn lồng giống như của bố làm cho riêng em. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Thư Trung thu Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 86 Câu 1: Bác Hồ nhớ đến ai vào dịp Tết trung thu? Trả lời: - Bác Hồ nhớ đến các cháu nhi đồng vào dịp Tết trung thu. Tiếng Việt lớp 2 trang 86 Câu 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 28 Bài 3: Mẹ Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 28 Câu 1: Trả lời Đi về con chào mẹ Ra vườn cháu chào bà Ông làm việc trên nhà Cháu lên: Chào ông ạ!
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 29, 30, 31, 32, 33 Bài 4: Con lợn đất Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 29 Câu 1: Hướng dẫn: Mẹ Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 30 Câu 2: a. Trong bài chính tả. b. Ngoài bài chính tả. M: con kiến Trả lời a. Trong bài chính tả có, kia, chẳng, con. b. Ngoài bài chính tả kem, cam, công…. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 30 Câu 3: a. Vần iu hoặc vần ưu. quả l…ׅ… tr…֮…
Bài 4: Bạn mới – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 125 Câu hỏi : Nói với bạn những điều em học được từ các bạn trong lớp. Trả lời: - Em học được từ các bạn trong lớp sự chăm chỉ, tính sáng tạo, sự siêng năng, cần cù, và lòng tốt, biết giúp đỡ mọi người. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Bạn mới Cùng tìm hiểu Tiếng Việt lớp 2 trang 126 Câu 1 Theo em, đâu là hai người bạn mới của lớp Kim? Trả lời - Theo em, hai người bạn mới của lớp Kim là bạn áo xanh dư
Bài 1: Bé Mai đã lớn – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Câu hỏi: Nói với bạn về một việc nhà mà em đã làm Trả lời: Chiều hôm qua, mình đi học về đến nhà khi bố mình còn đang bận việc ở cơ quan. Nhìn thấy nhà hơi bẩn, mình cầm chổi quét từ trong nhà ra đến ngoài sân. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Bé mai đã lớn Cùng tìm hiểu Tiếng Việt lớp 2 trang 11 Câu 1: Bài đọc nói đến ai? Trả lời: Bài đọc
Bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi? – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 1 : Đọc các nội dung trên tờ lịch Trả lời: - Nội dung trên tờ lịch là: Thứ 7 ngày 25 tháng 9 năm 2021 (dương lịch), ngày 19 tháng 8 năm 2021 (âm lịch) Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 2 : Trao đổi với các bạn: Chúng ta cần lịch để làm gì? Trả lời: Chúng ta cần lịch để: xem thứ, ngày, tháng âm lịch và dương lịch. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi
Bài 3: Những cái tên – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Câu hỏi Nói với bạn về tên của em theo gợi ý Trả lời - Tên em là: Trần An Bình - Ai đặt tên cho em? + Bố mẹ đặt tên cho em - Tên em có ý nghĩa gì? + Bố mẹ đặt em tên là An Bình vì An Bình là bình yên, bình an. Bố mẹ luôn mong muốn sau này em có một cuộc sống bình yên và hạnh phúc Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Những cái tên Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 1
Bài 3: Bà nội, bà ngoại – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 66 Câu hỏi : Nói một vài điều em biết về ông bà hoặc người thân của em theo gợi ý: Trả lời - Ông ngoại em tên là Minh, ông là cựu chiến binh đã về hưu. - Bố em tên là Thành, bố là bác sĩ. - Mẹ em tên Ngọc, mẹ là giáo viên. - Chị gái em tên Hương, chị là sinh viên Đại học. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Bà nội, bà ngoại Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 1 : <