Bài 1: Chuyện của vàng anh – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt 2 trang 42 Câu hỏi: Khởi động Chia sẻ với bạn những âm thanh em nghe được trong thiên nhiên. Trả lời: - Những âm thanh em nghe thấy được trong tự nhiên như tiếng chim chóc, tiếng suối chảy, tiếng gió,.. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Chuyện của vàng anh Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 43 Câu 1: Vàng anh ngạc nhiên về điều gì? Trả lời:
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 19 – Chân trời sáng tạo Bài 1: Khu vườn tuổi thơ Bài 2: Con suối bản tôi
Bài 4: Cái bàn học của tôi – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 93 Câu hỏi : Nói với bạn về cái bàn học theo gợi ý Trả lời: - Bàn học của em làm bằng gỗ xoan đào, màu vàng rất đẹp. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Cái bàn học của tôi Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 94 Câu 1 : Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là gì? Trả lời: - Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là cái bàn học.
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 21 – Chân trời sáng tạo Bài 1: Chuyện bốn mùa Bài 2: Đầm sen
Bài 2: Thời khóa biểu – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 117 Câu hỏi : Cùng bạn kể tên các môn học em ở lớp Hai. Trả lời: - Tên các môn học em ở lớp Hai: Toán, Tiếng Việt, Đạo Đức, Tự nhiên và xã hội, Khoa học, Âm nhạc, Mĩ thuật, Giáo dục Thể chất, Ngoại ngữ. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Thời khóa biểu Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Câu 1: Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (thứ-buổi-tiết). Trả lời - Học sinh đọc theo hướng dẫn của giáo viên Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Câu 2:
Bài 1: Ai ngoan sẽ được thưởng – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt 2 trang 82 Câu hỏi: Thi hát, đọc thơ về Bác Hồ. Trả lời: - Ví dụ bài thơ về Bác Hồ: Ảnh Bác Nhà em treo ảnh Bác Hồ Bên trên là một lá cờ đỏ tươi Ngày ngày Bác mỉm miệng cười Bác nhìn chúng cháu vui chơi trong nhà Ngoài sân có mấy con gà Ngoài vườn có mấy quả na chín rồi Em nghe như Bác dạy lời Cháu ơi đừng có chơi bời đâu xa Trồng rau, quét bếp, đuổi gà Thấy tàu bay Mỹ nhớ ra hầm ngồi. Trần Đăng Khoa Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Ai ngoan sẽ được thưởng
Bài 2: Thư Trung thu – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 85 Câu hỏi: Chia sẻ với bạn về một món quà Trung thu mà em thích. Trả lời: - Chia sẻ với bạn về một món quà Trung thu mà em thích. Đó là chiếc đàn lồng do bố tự làm. Đèn lồng được bố làm bằng vỏ lon bia, rất lạ mắt và độc đáo. Tối đó, em đi rước đèn mà không ai có chiếc đèn lồng giống như của bố làm cho riêng em. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Thư Trung thu Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 86 Câu 1: Bác Hồ nhớ đến ai vào dịp Tết trung thu? Trả lời: - Bác Hồ nhớ đến các cháu nhi đồng vào dịp Tết trung thu. Tiếng Việt lớp 2 trang 86 Câu 2
Bài 3: Trái chín – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt 2 trang 50 Câu hỏi: Khởi động Đố bạn về các loại trái cây: - Quả gì có năm múi, vị chua? - Quả gì ruột đỏ, hạt đen? Trả lời: - Quả có năm múi, vị chua là quả khế. - Quả ruột đỏ, hạt đen là quả gấc. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Trái chín Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 51 Câu 1: Khi chín, mít, dưa hấu, cà chua
Bài 1: Bé Mai đã lớn – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Câu hỏi: Nói với bạn về một việc nhà mà em đã làm Trả lời: Chiều hôm qua, mình đi học về đến nhà khi bố mình còn đang bận việc ở cơ quan. Nhìn thấy nhà hơi bẩn, mình cầm chổi quét từ trong nhà ra đến ngoài sân. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Bé mai đã lớn Cùng tìm hiểu Tiếng Việt lớp 2 trang 11 Câu 1: Bài đọc nói đến ai? Trả lời: Bài đọc
Bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi? – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 1 : Đọc các nội dung trên tờ lịch Trả lời: - Nội dung trên tờ lịch là: Thứ 7 ngày 25 tháng 9 năm 2021 (dương lịch), ngày 19 tháng 8 năm 2021 (âm lịch) Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 2 : Trao đổi với các bạn: Chúng ta cần lịch để làm gì? Trả lời: Chúng ta cần lịch để: xem thứ, ngày, tháng âm lịch và dương lịch. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi
Bài 3: Những cái tên – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Câu hỏi Nói với bạn về tên của em theo gợi ý Trả lời - Tên em là: Trần An Bình - Ai đặt tên cho em? + Bố mẹ đặt tên cho em - Tên em có ý nghĩa gì? + Bố mẹ đặt em tên là An Bình vì An Bình là bình yên, bình an. Bố mẹ luôn mong muốn sau này em có một cuộc sống bình yên và hạnh phúc Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Những cái tên Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 1