Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức Tuần 31 Bài 1 Cảnh về đêm Sưu tầm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A. màn đêm B. bình minh C. hoàng hôn D. chiều tà
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 17, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): LẦN ĐẦU TIÊN ĐI BIỂN Nghỉ hè, cả nhà Hà đi chơi biển. Hà vô cùng thích thú. Lần đầu tiên, Hà được nhìn thấy biển. Biển rộng đến nỗi không nhìn thấy bờ đâu. Hà háo hức muốn ùa ngay xuống làn nước mát. Em bé nhà Hà cũng phấn khích khi nhìn thấy biển. Nhưng khi bố đặt em bé xuống cát, em bé hoảng hốt co chân lên. Em bé sợ. Cả nhà giúp em bé làm quen với cát rồi cùng nhau xây lâu đài cát. Ai cũng lấm lem. Mọi người nhìn nhau và cười vang. Tiếng cười hòa vào tiếng sóng biển. (Bảo Châu) Trả lời: Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý các từ ngữ khó như: rộng, lấm lem,… 2. (trang 17, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào câu trả lời đúng a) Nghỉ hè, cả nhà Hà đi đâu?
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức Tuần 33 Bài 1. Tình thương của Bác Đêm giao thừa năm ấy, Bác Hồ đến thăm một gia đình lao động nghèo ở Hà Nội. Anh cán bộ đến trước nói với chị Chín: - Chị ở nhà, có khách đến thăm Tết đây! Lát sau, Bác bước vào nhà. Chị Chín sửng sốt nhìn Bác. Mấy cháu nhỏ kêu lên “BácHồ, Bác Hồ!”, rồi chạy lại quanh Bác. Lúc này chị Chín mới chợt tỉnh, vội chạy lại ômchoàng lấy Bác, khóc nức nở. Chờ cho chị bớt xúc động, Người an ủi: - Năm mới sắp đến, Bác đến thăm nhà, sao thím lại khóc? Tuy cố nén nhưng chị Chín vẫn thổn thức, nói: (Theo Phạm Thị Sửu – Lê Minh Hà) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1.Bác đến thăm nhà một gia đình lao động nghèo ở Hà Nội vào thời gian nào?
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 46, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Tiết 3: Ôn tập 1. (trang 16, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) bí đỏ, chú hề, kẻ ô, khe hở, hỉ hả, hồ đồ, đi chợ b) Chị Chi có lê, có chè. Chị có cả đu đủ. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các âm tiết đã học. 2. (trang 16, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: 3.
Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có đáp án Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Sở thú ở thủ đô Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ. Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm k là:
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2025 có đáp án Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú hề Môi đỏ choen choét Mũi - quả cà chua Áo quần lòe loẹt Đóng vai vui đùa. Mỗi lần nhìn bé Chú nhoẻn miệng cười Nụ cười thân thiện Sáng bừng trên môi. Bé đi xem xiếc
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 3 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âmb là: Câu 2. Hình đúng với tiếng gỗ là: Câu 3. Cách đánh vần đúng với tiếng lễ là: A. ê – lờ - ê – lê – lờ - ê – lê – ngã – lễ B. lễ - lờ - ê – lê – sắc – lễ C. lờ - ê – lê – ngã – lễ D. lờ - ê – lê – ngã – nễ II. Phần tự luận.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 11 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần um là: Câu 2. Tiếng có thanh huyền là: A. nản B. cướp C. chum D. bàn Câu 3. Tiếng có vần at là: Câu 4. Đây là quả gì?
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 27 I. Phần trắc nghiệm Lời ru của mẹ (Trích) Lúc con nằm ấm áp Lời ru là tấm chăn Trong giấc ngủ êm đềm Lời ru thành giấc mộng. Khi con vừa tỉnh giấc Thì lời ru đi chơi Lời ru xuống ruộng khoai Ra bờ ao rau muống. Và khi con đến lớp Lời ru ở cổng trường Lời ru thành ngọn cỏ Đón bước bàn chân con. (Xuân Quỳnh) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Bài thơ có mấy khổ thơ? A. 1 khổ thơ B. 2 khổ thơ
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 7 1. (trang 30, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): a) – en, ên, in, un, am, ăm, âm - ngọn nến, dế mèn, quả chín, vun vén, tăm tre, âm thầm b) Nhà bà Tâm có giàn nho. Bà chăm giàn nho lắm. Đến mùa nho chín, quả nho đỏ sẫm, ăn vừa giòn vừa ngon. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: en ên in un am ăm âm 2. (trang 30, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): a) am, ăm, âm hay in? b) nền, sen, phùn hay chín? Trả lời: a)