Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 9 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Từ có vần ôp là: Câu 2. Tiếng có thanh sắc là: A. thiệp B. sớm C. chòm D. chồm Câu 3. Tiếng có vần iêm là: II. Phần tự luận Bài 1. Nối:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 12 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần ăt là: Câu 2. Tiếng có thanh nặng là: A. lẫn B. bắt C. kẹt D. lẻn Câu 3. Tiếng có vần ên là: II. Phần tự luận
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 4 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âm gh là: Câu 2. Đáp án có chứa 4 chữ “nh” là: A. Nhà cô Nhã ở bờ hồ. B. Hồ nhỏ, nhà nho nhỏ. C. Hồ có cá mè, ba ba. D. Nhà có na, nho, khế. Câu 3. Cách đánh vần đúng từ “giã giò” là: A. Gi – a – gia – ngã – giã / Gi – o – gio – huyền – giò B. Gi – a – gia – hỏi – giả / Gi – o – gio – huyền – dò C. Gi – a – gia – sắc – giã / Gi – o – do – huyền – giò D. D – a – da – ngã – dã / Do – o – do – huyền – dò
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 14 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần ơt là: Câu 2. Tiếng viết sai là: A. bút B. bùôn C. vợt D. mứt Câu 3. Hình dưới đây tương ứng với từ có vấn gì? II. Phần tự luận Bài 1. Gạch chân
Bộ đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (15 đề) Đề thi Học kì 2 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 1) I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú sóc ngoan Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hội, cái đuôi dài lấm bẩn. “Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này”. Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”. Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù: “Sóc con ngoan quá! Nào, cả nhà mình cùng ăn nhé!”. (Theo Diệu Anh) Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… II. Đọc hiểu, viết (8 điểm) A. Đọc (3 điểm) 1. Nố
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 16 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần ôc là: Câu 2. Tiếng có vần ong là: Câu 4. Đây là gì? II. Phần tự luận
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 10 A. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú cá nhỏ Nhà bà ở quê có hồ cá. Hồ có cá mè, cá chép, có cả tôm và cua. Bà cho bé chú cá nhỏ. Bé đem về nhà và thả ở bể cá. Hễ nhớ bà là bé đi ngắm cá nhỏ. B. Đọc hiểu, viết (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm h là: A. nhà B. thả C. nhỏ D. hễ Câu 2. Nhà bà ở quê có …. A. lúa B. hồ cá C. bắp ngô D. quả trám Câu 3. Tiếng có thanh ngã (~) là: A. ngắm B. hồ
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 6 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âm t là: Câu 2. Tiếng có âm th là: Câu 3. Tiếng có thanh hỏi là: Câu 4. Tiếng cần điền vào chỗ trống là:
Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có đáp án Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Sở thú ở thủ đô Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ. Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm k là:
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2025 có đáp án Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú hề Môi đỏ choen choét Mũi - quả cà chua Áo quần lòe loẹt Đóng vai vui đùa. Mỗi lần nhìn bé Chú nhoẻn miệng cười Nụ cười thân thiện Sáng bừng trên môi. Bé đi xem xiếc
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 3 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âmb là: Câu 2. Hình đúng với tiếng gỗ là: Câu 3. Cách đánh vần đúng với tiếng lễ là: A. ê – lờ - ê – lê – lờ - ê – lê – ngã – lễ B. lễ - lờ - ê – lê – sắc – lễ C. lờ - ê – lê – ngã – lễ D. lờ - ê – lê – ngã – nễ II. Phần tự luận.