Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức Tuần 11 Bài 1: Em hãy chọn từ để điền vào chỗ trống (theo mẫu): Bài 2: Em hãy điền vào chỗ trống và thêm dấu phù hợp: a, Vần “ut” hoặc “ưt” ngón ….. n….. nẻ b, từ có vần “ôp”, “op” hoặc “ớp” Sấm ch…. kéo đến. Bài 3: Em hãy tìm và viết 1 từ chứa tiếng “ap”, 1 từ chứa tiếng “ăp”: Bài 4: Em hãy đặt 1 câu với từ em vừa tìm được ở Bài 3:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 17 1. (trang 72, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc và trả lời câu hỏi a) Đọc Môn thể thao được yêu thích nhất trên thế giới là bóng đá. Môn bóng đá ra đời ở nước Anh. Chỉ cần có một trái bóng thì chơi ở đâu cũng được. Một trận bóng đá có 2 đội, mỗi đội có 11 cầu thủ. Đội thắng là đội sút được nhiều trái bóng vào gôn của đội kia. b) Trả lời câu hỏi - Môn thể thao nào được yêu thích nhất trên thế giới? - Môn này ra đời ở đâu? - Có bao nhiêu cầu thủ trong một đội bóng? Trả lời: - Môn thể thao nào được yêu thích nhất trên thế giới? Môn thể thao được yêu thích nhất trên thế giới là bóng đá. - Môn này ra đời ở đâu? Môn bóng đá ra đời ở nước Anh. - Có bao nhiêu cầu thủ trong một đội bóng? Trong một đội bóng có 11 cầu thủ.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức Tuần 13 Bài 1: Em hãy điền “iên” / “iêp” / “iêt” vào chỗ trống (theo mẫu): Bài 2: Em hãy điền “iêng” hoặc “yêu” vào chỗ trống (theo mẫu): Bài 3: Giải câu đố: Bài 4: Em hãy đặt một câu với từ “thả diều”: Bài 5: Luyện viết:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 46, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Bộ đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (25 đề) Đề thi Học kì 1 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 1) PHẦN I. ĐỌC Mẹ vừa đi họp ở xa về. Mẹ có quà cho cả nhà. Cả nhà xem mẹ chia quà. Quà cho bé Na là 5 liếp sữa bò. Quà cho chị Tâm là yếm tím. Quà cho bố là hộp trà thơm. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng: Câu 2. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa
Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có đáp án Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Sở thú ở thủ đô Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ. Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm k là:
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2025 có đáp án Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú hề Môi đỏ choen choét Mũi - quả cà chua Áo quần lòe loẹt Đóng vai vui đùa. Mỗi lần nhìn bé Chú nhoẻn miệng cười Nụ cười thân thiện Sáng bừng trên môi. Bé đi xem xiếc
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 3 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âmb là: Câu 2. Hình đúng với tiếng gỗ là: Câu 3. Cách đánh vần đúng với tiếng lễ là: A. ê – lờ - ê – lê – lờ - ê – lê – ngã – lễ B. lễ - lờ - ê – lê – sắc – lễ C. lờ - ê – lê – ngã – lễ D. lờ - ê – lê – ngã – nễ II. Phần tự luận.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 11 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần um là: Câu 2. Tiếng có thanh huyền là: A. nản B. cướp C. chum D. bàn Câu 3. Tiếng có vần at là: Câu 4. Đây là quả gì?
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 27 I. Phần trắc nghiệm Lời ru của mẹ (Trích) Lúc con nằm ấm áp Lời ru là tấm chăn Trong giấc ngủ êm đềm Lời ru thành giấc mộng. Khi con vừa tỉnh giấc Thì lời ru đi chơi Lời ru xuống ruộng khoai Ra bờ ao rau muống. Và khi con đến lớp Lời ru ở cổng trường Lời ru thành ngọn cỏ Đón bước bàn chân con. (Xuân Quỳnh) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Bài thơ có mấy khổ thơ? A. 1 khổ thơ B. 2 khổ thơ
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 7 1. (trang 30, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): a) – en, ên, in, un, am, ăm, âm - ngọn nến, dế mèn, quả chín, vun vén, tăm tre, âm thầm b) Nhà bà Tâm có giàn nho. Bà chăm giàn nho lắm. Đến mùa nho chín, quả nho đỏ sẫm, ăn vừa giòn vừa ngon. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: en ên in un am ăm âm 2. (trang 30, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): a) am, ăm, âm hay in? b) nền, sen, phùn hay chín? Trả lời: a)