Giải bài tập Toán 9 Bài 29: Tứ giác nội tiếp Mở đầu trang 80 Toán 9 Tập 2: Với mỗi tam giác cho trước luôn có một đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác đó. Điều này có đúng với tứ giác hay không? Trong bài học này, các em sẽ tìm hiểu vấn đề đó. Lời giải: Để trả lời được câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài học này. 1. Đường tròn ngoại tiếp một tứ giác HĐ1 trang 80 Toán 9 Tập 2: Cho tứ giác ABCD có A^=C^=90° (H.9.28). Hãy giải thích vì sao bốn đỉnh của tứ giác ABCD cùng nằm trên một đường tròn có tâm là trung điểm O của đoạn thẳng BD.
Lý thuyết Toán 9 Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn 1. Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn Cho tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng α. Ta gọi AC là cạnh đối của góc α, AB là cạnh kề của góc α. Xét tam giác ABC vuông tại A cóABC^=α, ta có: •Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi làsincủa góc α, kí hiệu sin α. •Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi làcôsincủa góc α, kí hiệu cos α. •
Giải bài tập Toán 9 Luyện tập chung (trang 91) Bài 9.31 trang 91 Toán 9 Tập 2: Cho tam giác ABC có các đường cao AD, BE, CF. Chứng minh rằng BCEF, CAFD, ABDE là những tứ giác nội tiếp. Lời giải: ⦁ Vì ∆BEC vuông tại E (do BE ⊥ AC) nên tam giác có đường tròn ngoại tiếp đường tròn đường kính BC. Do đó ba điểm B, E, C cùng nằm trên đường tròn đường kính BC. Vì ∆BFC vuông tại F (do CF ⊥ AB) nên tam giác có đường tròn ngoại tiếp là đường tròn đường kính BC. Do đó ba điểm B, F, C cùng nằm trên đường tròn đường kính BC. Suy ra bốn điểm B, C, E, F cùng nằm trên một đường tròn hay tứ giác BCEF là tứ giác nội tiếp. ⦁ Chứng minh tương tự, ta cũng có tứ giác CAFD nội tiếp đường tròn đường kính AC và tứ giác ABDE nội tiếp đường tròn đường kính AB. Vậy BCEF, CAFD, ABDE là những tứ giác nội tiếp. Bài 9.32 trang 91 Toán 9 Tập
Giải Toán 9 trang 37 Tập 1 Bài tập (trang 37) Bài 2.12 trang 37 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau: a) 2(x+1)=(5x−1)(x+1); b) (−4x+3x)x=(
Giải bài tập Toán 9 Luyện tập chung Bài 10.11 trang 106 Toán 9 Tập 2: Cho một hình trụ có đường kính của đáy bằng với chiều cao và có thể tích bằng 2π cm3. a) Tính chiều cao của hình trụ. b) Diện tích toàn phần của hình trụ bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy hình trụ. Tính diện tích toàn phần của hình trụ trên. Lời giải: a) Gọi R (cm) là đường kính đáy của hình trụ (R > 0). Khi đó, bán kính đáy của hình trụ là R2 (cm) và chiều cao là R (cm). Thể tích hình trụ là: V=π⋅R22⋅R=R3π4cm3. Vì thể tích hình trụ bằng 2π cm
Giải bài tập Toán 9 Bài 32: Hình cầu Mở đầu trang 101 Toán 9 Tập 2: Quả bóng đá theo tiêu chuẩn FIFA (Liên đoàn Bóng đá Quốc tế) có dạng hình cầu với đường kính 22 cm (H.10.18). Khi bơm căng quả bóng thì thể tích quả bóng bằng bao nhiêu? Lời giải: Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau: Bán kính quả bóng là: R = 222 = 11 (cm). Thể tích quả bóng là: V=43πR3=43π⋅113=53243πcm3. Vậy khi bơm căng quả bóng thì thể tích quả bóng bằng
Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối Khởi động trang 31 Toán 9 Tập 2: Tại một trại hè thanh thiếu niên quốc tế, người ta tìm hiểu xem mỗi đại biểu tham dự có thể sử dụng được bao nhiêu ngoại ngữ. Kết quả được biểu diễn như bảng sau. Hãy tính tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất hai ngoại ngữ. Lời giải: Tổng số đại biểu tham gia tại một trại hè thanh thiếu niên quốc tế là: 84 + 64 + 24 + 16 + 12 = 200 (đại biểu). Tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được 2 ngoại ngữ là: 64200⋅100%=32%. Tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được 3 ngoại ngữ là: 24200⋅100%=12%
Góp ý SGK Toán 9 (2024 - 2025) cả 3 bộ sách Góp ý SGK Toán 9 Kết nối tri thức CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN TỔNG HỢP PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA Nội dung góp ý:
Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn 1. Phương trình tích Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 9 Tập 1: Cho phương trình (x+3)(2x−5)=0. a) Các giá trị x=−3,x=52 có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao? b) Nếu số
Giải Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn Khởi động trang 83 Toán 9 Tập 1:Hãy mô tả các vị trí của Mặt Trời so với đường chân trời ở các thời điểm Mặt Trời lặn khác nhau trong hình dưới đây. Lời giải: Sau bài học này, chúng ta giải quyết được câu hỏi trên như sau: ⦁ Hình a): Đường chân trời và Mặt Trời không giao nhau. ⦁ Hình b): Đường chân trời tiếp xúc với Mặt Trời. ⦁ Hình c): Đường chân trời cắt Mặt Trời. 1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Giải bài tập Toán 9 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông Bài tập cuối chương 4 trang 72