Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác Khởi động trang 65 Toán 9 Tập 2: Ba cụm dân cư A, B, C nối với nhau bởi ba con đường AB, BC, CA như hình dưới đây. Người ta muốn tìm địa điểm O để xây một trường học và địa điểm I cách đều ba con đường. Làm thế nào để xác định hai điểm O và I? Lời giải: Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau: − Vị trí điểm O để xây trường học cần cách đều 3 điểm A, B, C nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. − Vị trí điểm I để lập trạm cứu hộ cần cách đều 3 con đường AB, BC, CA nên I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Lý thuyết Toán 9 Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác 1. Đường tròn ngoại tiếp tam giác − Đường tròn đi qua ba đỉnh của một tam giác gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác, khi đó tam giác được gọi là tam giác nội tiếp đường tròn. − Đường tròn ngoại tiếp tam giác có tâm là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác và có bán kính bằng khoảng cách từ giao điểm đó đến một đỉnh bất kỳ của tam giác. − Đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a có tâm là trọng tâm của tam giác và bán kính bằng a33. − Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông có tâm là trung điểm của cạnh huyền và bán kính bằng nửa cạnh huyền. Ví dụ:Cho hình vẽ sau:
Giải Toán 9 Bài 3: Tính chất của phép khai phương Hoạt động khám phá 1 trang 46 Toán 9 Tập 1: Hoàn thành bảng sau vào vở. Từ đó, nhận xét gì về căn bậc hai số học của bình phương của một số? Lời giải: Căn bậc hai số học của bình phương của một số là 1 số không âm.
Lý thuyết Toán 9 Bài 3: Đa giác đều và phép quay 1. Khái niệm đa giác đều − Đa giác lồi có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau được gọi là đa giác đều. Chú ý: − Đa giác đều có số cạnh bằng n được gọi là n-giác đều. − Với n lần lượt bằng 3, 4, 5, 6, 8 … ta có tam giác đều, tứ giác đều (hình vuông), ngũ giác đều, lục giác đều, bát giác đều,… − Khi nói đến đa giác đều mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi. − Người ta chứng minh được, với mỗi đa giác đều có đúng một điểm I cách đều tất cả các đỉnh của đa giác. Điểm I gọi là tâm của đa giác đó. Ví dụ:Dưới đây là một số đa giác đều thường gặp: 2. Phép quay − Phép quay thuận chiều α° (0° < α° < 360°) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm M khác điểm O thành điểm M'thuộc đường t
Giải bài tập Toán 9 Chương 3: Căn thức Bài 1: Căn bậc hai Bài 2: Căn bậc ba Bài 3: Tính chất của phép khai phương Bài 4: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai Bài tập cuối chương 3 trang 57
Giải SBT Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn Bài 1 trang 7 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình: a) 7x(2x – 5) = 0; b) (3x – 6)(4x + 9) = 0; c) 32x−214x+3=0; d) (1,5t – 6)(0,3t + 9) = 0. Lời giải: a) 7x(2x – 5) = 0 7x = 0 hoặc 2x ‒ 5 = 0 x = 0 hoặc x=52 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 0 và x=52 b) (3x – 6)(4x + 9) = 0 3x ‒ 6 = 0 hoặc 4x + 9 = 0 x = 2 hoặc x=−
Lý thuyết Toán 9 Bài 3: Hình cầu 1. Hình cầu Khi quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định ta được một hình cầu tâm O, bán kính R. Khi đó, nửa đường tròn quét thành mặt cầu. Ta cũng gọi O và R lần lượt là tâm và bán kính của mặt cầu đó. Đoạn thẳng đi qua tâm của hình cầu với hai đầu mút nằm trên mặt cầu gọi là đường kính của hình cầu (hay mặt cầu). Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì phần chung của mặt cầu và mặt phẳng (còn gọi là mặt cắt) là một hình tròn. Ví dụ:Hình cầu dưới đây có tâm O, đường kính AB, bán kính OA = OB. Khi cắt hình cầu bởi mặt phẳng đi qua AB (như hình vẽ) ta được một hình tròn.
Giải bài tập Toán 9 Bài 3: Đa giác đều và phép quay Khởi động trang 75 Toán 9 Tập 2: − độ dài các đoạn thẳng; − góc hợp bởi hai đoạn thẳng liên tiếp. Lời giải: Trong mỗi hình, độ dài các đoạn thẳng bằng nhau, độ lớn các góc hợp bởi hai đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau. 1. Khái niệm đa giác đều Khám phá 1 trang 75 Toán 9 Tập 2: Có nhận xét gì về cạnh và g
Góp ý SGK Toán 9 (2024 - 2025) cả 3 bộ sách Góp ý SGK Toán 9 Kết nối tri thức CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN TỔNG HỢP PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA Nội dung góp ý:
Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn 1. Phương trình tích Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 9 Tập 1: Cho phương trình (x+3)(2x−5)=0. a) Các giá trị x=−3,x=52 có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao? b) Nếu số
Giải Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn Khởi động trang 83 Toán 9 Tập 1:Hãy mô tả các vị trí của Mặt Trời so với đường chân trời ở các thời điểm Mặt Trời lặn khác nhau trong hình dưới đây. Lời giải: Sau bài học này, chúng ta giải quyết được câu hỏi trên như sau: ⦁ Hình a): Đường chân trời và Mặt Trời không giao nhau. ⦁ Hình b): Đường chân trời tiếp xúc với Mặt Trời. ⦁ Hình c): Đường chân trời cắt Mặt Trời. 1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn