Lý thuyết Toán 7Bài 4. Định lý- Cánh diều A. Lý thuyết 1. Định lý Khẳng định có các tính chất sau thì được gọi là định lý: - Là một phát biểu về một tính chất toán học; - Tính chất toán học đó đã được chứng tỏ là đúng không dựa vào trực giác hay đo đạc,.. Nhận xét: + Định lý thường được phát biểu dưới dạng “Nếu … thì …”. + Phần nằm giữa từ “Nếu” và từ “thì” là phần giả thiết, phần nằm sau từ “thì” là phần kết luận. Ví dụ: Định lý: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau”. Giả thiết: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. Kết luận: Hai góc so le trong bằng nhau. Ta có thể vẽ hình minh họa và viết GT, KL của định lý này như sau:
Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Kết nối tri thức Giải SBT Toán 7 trang 68 Tập 1 Bài 4.41 trang 68 SBT Toán 7 Tập 1: Trong những tam giác dưới đây (H.4.46), tam giác nào là tam giác cân, cân tại đỉnh nào? Vì sao?
Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Tập hợp ℝ các số thực - Cánh diều Giải SBT Toán 7 trang 42 Tập 1 Bài 12 trang 42 SBT Toán 7 Tập 1: Chọn kí hiệu "∈", "∉" thích hợp cho ?<
Giải bài tập Toán 7 Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh I. Nội dung chính của chủ đề 1. Giới thiệu về khuyến mãi trong kinh doanh (sgk) 2. Hình thức giảm giá trong khuyến mãi 3. Kiến thức toán học - Sau khi giảm x% số a, ta nhân được số a.(100% – x%) - Sau khi tăng x% số a, ta nhận được số a.(100% + x%). II. Gợi ý tổ chức các hoạt động 1. Phần chuẩn bị Hoạt động 1 trang 73 Toán lớp 7 Tập 1: Giáo viên thực hiện những nhiệm vụ sau:
Giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ Bài giảng Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ Giải Toán 7 trang 5Tập 1 Hoạt động khởi động Khởi động trang 5 Toán lớp 7 Tập 1: Nhiệt độ lúc 13 giờ ngày 24/01/2016 tại một số trạm đo được cho bởi bảng sau: Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được dưới dạng phân
Giải bài tập Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Bài giảng Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Hoạt động khởi động Giải Toán 7 trang 27Tập 1 Hai số thập phân 0,1 và 0,111… khác nhau như thế nào? Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ như thế nào? Lời giải:
Giải bài tập Toán 7 Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận Hoạt động khởi động Giải Toán 7 trang 59Tập 1 Khởi động trang 59 Toán lớp 7 Tập 1: Một chiếc máy bay bay với vận tốc không đổi là 900km/h. Quãng đường s (km) mà máy bay đó bay được và thời gian di chuyển t (h) là hai đại lượng liên hệ với nhau như nào?
Giải bài tập Toán 7 Bài 6: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản A. Câu hỏi trong bài Giải Toán 7 trang 30Tập 2 Câu hỏi khởi động trang 30 Toán 7 Tập 2: Xét một con xúc xắc cân đối và đồng chất, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 (Hình 32). Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Khi đó khả năng xuất hiện từng mặt của con xúc xắc là như nhau. Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số lẻ”. Làm thế nào để phản ánh được khả năng xảy ra của biến cố trên?
Giải bài tập Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 3: Dung tích phổi
Lý thuyết Toán 7 Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc- Cánh diều A. Lý thuyết 1. Thứ tự thực hiện các phép tính - Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: + Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ (hoặc chỉ có phép tính nhân và chia), ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ bên trái sang phải. + Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ. + Khi biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. - Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc: + Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. + Khi các biểu thức có chứa các dấu ngoặc ( ), [ ]; { } thì thứ tự thực hiện phép tính như sau: ( ) → [ ] →{ }. Ví dụ: Tính a) −12+32⋅−232
Giải bài tập Toán 7 : Luyện tập chung trang 71 Bài 9.14 trang 71 Toán 7 Tập 2: Hãy giải thích: Nếu M là một điểm tùy ý nằm trên cạnh BC hoặc CD của hình vuông ABCD thì độ dài đoạn thẳng AM luôn lớn hơn hoặc bằng độ dài cạnh của hình vuông đó (H.9.21). Lời giải: Nếu M trùng với B hoặc D thì độ dài AM chính là độ dài hình cạnh hình vuông ABCD (1) Mặt khác, nếu M không trùng với B và D thì AM là đường xiên kẻ từ A xuống BC hoặc CD. Mà đường xiên bao giờ cũng lớn hơn đường vuông góc Do đó, AM lớn hơn độ dài cạnh hình vuông (2)