Lý thuyết Toán 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ- Cánh diều A. Lý thuyết 1. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Số x được gọi là cơ số, n gọi là số mũ. - Quy ước x1 = x. Chú ý: xn đọc là “x mũ n” hoặc “x lũy thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của x”. x2 còn được gọi là “x bình phương” hay “bình phương của x”. x3 còn gọi là “x lập phương” hay “lập phương của x”. Ví dụ: a) −23⋅−23⋅−23⋅−23=−234 b) (0,2) . (0,2) . (0,2) = (0,2)3
Giải bài tập Toán lớp 7 Thực hành một số phần mềm Giải Toán 7 trang 121Tập 2 Luyện tập 1 trang 121 Toán 7 Tập 2: g(x) = 2x10- 8x6 + 5x5- 3x3 + 6. Tính: g(-6); g(3); 3g(-4) - 5g(8). Lời giải: Bước 1. Trong ô “Nhập lệnh” của Geogebra, ta thực hiện nhập: g(x) = 2x^10 - 8x^6 + 5x^5 - 3x^3 + 6 rồi ấn “Enter” hoặc phím
Lý thuyết Toán 7 Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học – Cánh diều A. Lý thuyết 1. Số vô tỉ 1.1 Khái niệm số vô tỉ Trong đời sống thực tiễn của con người, ta thường gặp những số không phải là số hữu tỉ. Những số không phải là số hữu tỉ được gọi là số vô tỉ. Ví dụ: Số Pi (π) là tỉ số giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó và là một số vô tỉ. 1.2 Số thập phân vô hạn không tuần hoàn Những số thập phân vô hạn mà phần thập phân của nó không có một chu kì nào cả, những số đó được gọi là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ví dụ: Số –1,359130000110578… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Số π = 3,14159265358979323846264338… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. 1.3 Biểu diễn thập phân của số vô tỉ Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ví dụ:
Giải bài tập Toán 7 : Bài tập cuối chương 5 Giải Toán 7 trang 34Tập 2 Bài 1 trang 34 Toán 7 Tập 2: Biểu đồ cột ở Hình 33 biểu diễn kim ngạch xuất khẩu hàng hoá (ước đạt) của tỉnh Bình Dương vào các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020. a) Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng bao nhiêu phần trăm so v
Giải bài tập Toán 7 Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh I. Nội dung chính của chủ đề 1. Giới thiệu về khuyến mãi trong kinh doanh (sgk) 2. Hình thức giảm giá trong khuyến mãi 3. Kiến thức toán học - Sau khi giảm x% số a, ta nhân được số a.(100% – x%) - Sau khi tăng x% số a, ta nhận được số a.(100% + x%). II. Gợi ý tổ chức các hoạt động 1. Phần chuẩn bị Hoạt động 1 trang 73 Toán lớp 7 Tập 1: Giáo viên thực hiện những nhiệm vụ sau:
Giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ Bài giảng Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ Giải Toán 7 trang 5Tập 1 Hoạt động khởi động Khởi động trang 5 Toán lớp 7 Tập 1: Nhiệt độ lúc 13 giờ ngày 24/01/2016 tại một số trạm đo được cho bởi bảng sau: Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được dưới dạng phân
Giải bài tập Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Bài giảng Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Hoạt động khởi động Giải Toán 7 trang 27Tập 1 Hai số thập phân 0,1 và 0,111… khác nhau như thế nào? Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ như thế nào? Lời giải:
Giải bài tập Toán 7 Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận Hoạt động khởi động Giải Toán 7 trang 59Tập 1 Khởi động trang 59 Toán lớp 7 Tập 1: Một chiếc máy bay bay với vận tốc không đổi là 900km/h. Quãng đường s (km) mà máy bay đó bay được và thời gian di chuyển t (h) là hai đại lượng liên hệ với nhau như nào?
Giải bài tập Toán 7 Bài 6: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản A. Câu hỏi trong bài Giải Toán 7 trang 30Tập 2 Câu hỏi khởi động trang 30 Toán 7 Tập 2: Xét một con xúc xắc cân đối và đồng chất, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 (Hình 32). Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Khi đó khả năng xuất hiện từng mặt của con xúc xắc là như nhau. Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số lẻ”. Làm thế nào để phản ánh được khả năng xảy ra của biến cố trên?
Giải bài tập Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 3: Dung tích phổi
Lý thuyết Toán 7 Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc- Cánh diều A. Lý thuyết 1. Thứ tự thực hiện các phép tính - Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: + Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ (hoặc chỉ có phép tính nhân và chia), ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ bên trái sang phải. + Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ. + Khi biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. - Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc: + Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. + Khi các biểu thức có chứa các dấu ngoặc ( ), [ ]; { } thì thứ tự thực hiện phép tính như sau: ( ) → [ ] →{ }. Ví dụ: Tính a) −12+32⋅−232