- Trang chủ
- Question
Ở một một quần thể cá chép sau khi khảo sát thấy có 10% cá thể ở trước tuổi sinh sản,40% ở tuổi đang sinh sản, 50% sau sinh sản. Làm thế nào trong thời gian đến số cá thể trước tuổi sinh sản tăng lên : A. Đánh bắt cá thể trước tuổi sinh sản B. Thả vào ao nuôi cá trước tuổi sinh sản và sau sinh sản C. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con D. Thả vào ao nuôi cá chép đang ở tuổi sinh sản
Khi nói về quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi kết luận nào sau đây là đúng nhất: A. Quần thể con mồi biến động về số lượng kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo B. Quần thể vật ăn thịt có số lượng nhiều hơn quần thể con mồi C. Quần thể vật ăn thịt có số lượng luôn ổn định còn quần thể con mồi luôn biến động D. Cả 2 quần thể biến động theo chu kì trong đó quần thể ăn thịt luôn biến động trước
Loài A có giới hạn chụi đựng về nhiệt từ 8 - 320C, giới hạn chiu ẩm 80% - 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây : A. Môi trường nhiệt độ dao động từ 100C – 300C, độ ẩm từ 85% - 95% B. Môi trường nhiệt độ dao động từ 100C – 350C, độ ẩm từ 75% - 95% C. Môi trường nhiệt độ dao động từ 250C – 350C, độ ẩm từ 85% - 95% D. Môi trường nhiệt độ dao động từ 120C – 300C, độ ẩm từ 90% - 100%
CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội nguyên nhân là vì : A. Vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diêt B. Vi khuẩn có cấu trúc nhỏ và dễ bị kháng sinh tiêu diệt C. Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực D. Vi khuẩn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội và sinh sản nhanh
Ở một loài động vật gen A qui định màu lông xám hòa mình với môi trường ,từ gen A đột biến thành gen a qui định màu lông trắng làm cho cá thể bị kẻ thù phat hiện. Trường hợp nào sau đây gen đột biến bị loại bỏ cả quần thể : A. Gen A nằm trên NST thường B. Gen A nằm trên NST Ykhông có trên X C. Gen A nằm trên NST X không có trên Y D. Gen A nằm trong ti thể