
Anonymous
0
0
Vở thực hành KHTN 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải VTH KHTN 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học
Bài 6.1 trang 19 Vở thực hành KHTN 8: Tính thể tích khí hydrogen thu được khi hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M (ở 25°C, 1 bar), biết phản ứng xảy ra như sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2+ H2
Lời giải:
Theo PTHH: 1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol H2.
Vậy 0,01 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 0,01 mol H2.
Thể tích khí hydrogen thu được ở 25oC, 1 bar là: V = 0,01 . 24,79 = 0,2479 lít.
Bài 6.2 trang 19 Vở thực hành KHTN 8: Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau:
Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4. Tính thể tích khí H2thu được ở 25oC, 1 bar.
Lời giải:
Theo PTHH: 1 mol Mg tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol MgSO4 và 1 mol H2.
Vậy sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4 suy ra số mol H2 thu được là 0,02 mol.
Thể tích khí H2 thu được ở 25oC , 1 bar (tức điều kiện chuẩn) là:
V = 0,02 . 24,79 = 0,4958 lít.
Bài 6.3 trang 19 Vở thực hành KHTN 8: Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân):
2KClO3 2KCl + 3O2
Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%.
- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng 1,5 mol.
- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng 0,2 mol.
Lời giải:
- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 nhỏ hơn 1,5 mol.
- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn 0,2 mol.
Bài 6.4 trang 20 Vở thực hành KHTN 8: Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.
Lời giải:
Phương trình hoá học: CaCO3 CaO + CO2
Theo PTHH: 0,1 mol CaCO3 tham gia phản ứng thu được 0,1 mol CaO.
Khối lượng CaO thu được theo lí thuyết là: mLT= 0,1.56 = 5,6 gam.
Do hiệu suất phản ứng là 80% nên:
Bài 6.5* trang 20 Vở thực hành KHTN 8: Phản ứng giữa calcium carbonate và chlohidric acid xảy ra như sau:
a) Cho 10 gam calcium carbonate phản ứng hoàn toàn với chlohidric acid, tính thể tích khí carbon dioxide sinh ra (đo ở 25oC, 1 bar).
b) Cho calcium carbonate phản ứng với lượng dư chlohidric acid, thu được 27,75 gam calcium chloride (CaCl2). Tính lượng calcium carbonate đã dùng.
Lời giải:
a)
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CO2.
Vậy 0,1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 0,1 mol CO2.
Thể tích khí carbon dioxide sinh ra:
b)
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CaCl2.
Vậy để thu được 0,25 mol CaCl2 cần 0,25 mol CaCO3 phản ứng.
Lượng calcium carbonate đã dùng: 0,25.100 = 25 gam.
Bài 6.6* trang 20 Vở thực hành KHTN 8: Cho iron(III) oxide tác dụng với lượng dư khí hydrogen ở nhiệt độ cao. Phản ứng xảy ra như sau:
Cho 8 gam Fe2O3 phản ứng thu được 4,2 gam Fe. Tính hiệu suất phản ứng.
Lời giải:
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol Fe2O3 phản ứng thu được 2 mol Fe.
Vậy cứ 0,05 mol Fe2O3 phản ứng thu được 0,1 mol Fe.
Khối lượng Fe thu được theo lí thuyết là: 0,1.56 = 5,6 gam.
Thực tế thu được 4,2 gam Fe. Vậy hiệu suất phản ứng là: