
Anonymous
0
0
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 26: Rô-bốt ở quanh ta trang 59, 60 Tập 2 - Kết nối tri thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 26: Rô-bốt ở quanh ta trang 59, 60 Tập 2 - Kết nối tri thức
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 1:
Trả lời
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 2:
(Theo Nguyễn Hữu đạt)
Vì sao em chọn dấu câu đó?
Trả lời
Em chọn dấu câu đó vì:
+ Sau “cá tươi”, “giòn” là liệt kê
+ Sau “đặc biệt” và “việc quen thuộc” là giải thích.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 3: Viết tiếp để hoàn thành các câu dưới đây:
Trả lời
a. Rô-bốt được tạo ra để giúp chúng ta những việc thường ngày: rửa bát, quét nhà, bán hàng,….
b. Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim-pi-a để thi chạy, nhảy, bắn cung,đua ngựa, ném đĩa, ném lao, đấu vật,…..
c. Chúng ta cần học ngoại ngữ để giao tiếp và nâng cao trình độ của bản thân.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 4: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
M: - Chúng ta tập thể dục, thể thao để làm gì?
- Chúng ta tập thể dục, thể thao để nâng cao sức khỏe.
Trả lời
- Chúng ta ăn để làm gì?
- Chúng ta ăn để có năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Chúng ta học để làm gì?
- Chúng ta học để mở mang kiến thức, nâng cao khả năng của bản thân.
- Chúng ta ngủ để làm gì?
- Chúng ta ngủ để nghỉ ngơi sau một ngày làm việc và tiếp thêm năng lượng cho ngày hoạt động sau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 5: Đọc bài Rô-bốt đang đến gần cuộc sống hoặc tìm đọc bài văn, bài thơ về đồ vật thông minh giúp con người trong công việc và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Trả lời:
Phiếu đọc sách | |
- Ngày đọc: 02/09/2022 - Tên bài: Rô-bốt đang đến gần cuộc sống |
- Tác giả: Huy Bình - Tên và công dụng của đồ vật: Làm thay những việc nặng nhọc và giúp việc thường ngày. |
Thông tin thú vị đối với em: Rô-bốt biết kiên nhẫn |
Điều em muốn biết thêm: Tuổi thọ của rô-bốt là bao nhiêu? |
Mức độ yêu thích: 5 sao |