profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Vở bài tập KHTN 8 (Cánh diều): Bài tập Chủ đề 8 và 9

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải VBT KHTN 8 Bài tập Chủ đề 8 và 9

Bài 1 trang 92 Vở bài tập KHTN 8: Ví dụ và thành phần của hệ sinh thái:

Các kiểu hệ sinh thái

Ví dụ

Môi trường sống

Quần xã sinh vật

Lời giải:

Ví dụ và thành phần của hệ sinh thái:

Các kiểu hệ sinh thái

Ví dụ

Môi trường sống

Quần xã sinh vật

Hệ sinh thái rừng

Hệ sinh thái rừng nhiệt đới

Môi trường trên cạn, môi trường trong đất, môi trường sinh vật.

Cây chuối hột, cây lim xanh, cây sấu, dương xỉ, kiến, chim sẻ, giun đất, chuột, con vắt,…

Hệ sinh thái biển và ven biển

Hệ sinh thái rạn san hô

Môi trường dưới nước, môi trường sinh vật.

San hô, hải quỳ, cá hề, tôm hùm, ốc hương, bạch tuộc, mực, sán lá gan, sán dây,…

Hệ sinh thái nông nghiệp

Hệ sinh thái đồng ruộng

Môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường đất, môi trường sinh vật.

Lúa, cỏ, cua đồng, tép, ốc bươu vàng, ếch, bọ rùa, ốc sên, chuột, sâu đục thân, rệp,…

Bài 2 trang 93 Vở bài tập KHTN 8: Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ứng với mỗi nguyên nhân gây ô nhiễm trong bảng sau.

Nguyên nhân gây ô nhiễm

Các biện pháp hạn chế ô nhiễm

Do chất thải sinh hoạt và công nghiệp

Do hoá chất bảo vệ thực vật

Do phóng xạ

Do sinh vật gây bệnh

Lời giải:

Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ứng với mỗi nguyên nhân gây ô nhiễm trong bảng sau.

Nguyên nhân gây ô nhiễm

Các biện pháp hạn chế ô nhiễm

Do chất thải sinh hoạt và công nghiệp

- Xử lí chất thải trước khi thải ra môi trường.

- Thu gom, phân loại và xử lí rác thải rắn đúng cách.

- Sử dụng tiết kiệm, tận dụng hoặc tái sử dụng để hạn chế thải vật liệu rắn ra môi trường.

Do hoá chất bảo vệ thực vật

- Thay thế thuốc bảo vệ thực vật hóa học bằng thuốc có nguồn gốc sinh học.

- Sử dụng các loài thiên địch.

Do phóng xạ

- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các nhà máy điện nguyên tử.

- Xử lí chất thải nhiễm phóng xạ trước khi thải ra môi trường.

Do sinh vật gây bệnh

- Để rác đúng nơi quy định.

- Xử lí rác thải đúng cách.

- Vệ sinh nơi ở và môi trường sống.

Bài 3 trang 94 Vở bài tập KHTN 8: Thiết kế mô hình hệ sinh thái từ các nguyên vật liệu dễ kiếm.

Lời giải:

Thiết kế mô hình hệ sinh thái từ các nguyên vật liệu dễ kiếm:

Thiết kế mô hình hệ sinh thái từ các nguyên vật liệu dễ kiếm

Lời giải:

Sinh quyển là hệ sinh thái lớn nhất vì: Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật và các nhân tố vô sinh của môi trường, sinh quyển chính là hệ sinh thái khổng lồ bao gồm tất cả các hệ sinh thái trên Trái Đất.

Lời giải:

- Các hệ sinh thái của Việt Nam có đặc trưng của những khu sinh học: khu sinh học rừng nhiệt đới, khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn.

- Vai trò và biện pháp bảo vệ các khu sinh học này là:

+ Vai trò: Các hệ sinh thái của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ đa dạng sinh học, điều hòa khí hậu và phát triển bền vững.

+ Biện pháp bào vệ: Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên nhằm bảo vệ các khu sinh học; sử dụng hợp lí các hệ sinh thái phục vụ phát triển bền vững; phòng chống ô nhiễm hệ sinh thái ở các khu sinh học; tăng cường bảo vệ các nguồn tài nguyên sinh vật và đa dạng sinh học ở các khu sinh học;…

Lời giải:

Lưới thức ăn có thể có trên một cánh đồng hoặc một ao tự nhiên là:

Lưới thức ăn có thể có trên một cánh đồng hoặc một ao

Các mắt xích chung của lưới thức ăn là: lúa, giun, rắn.

Lời giải:

Phác thảo sự phân bố của các sinh vật ở các tầng nước khác nhau phân chia theo chiều thẳng đứng của các lớp nước:

Phác thảo sự phân bố của các sinh vật ở các tầng nước khác nhau

Các sinh vật có sự phân bố như vậy là vì: Môi trường sống ở mỗi lớp nước khác nhau về nhiều yếu tố như ánh sáng, nhiệt độ, áp suất, nguồn thức ăn,… Mà mỗi sinh vật chỉ thích nghi với các yếu tố môi trường trong một khoảng giới hạn nhất định. Do đó, ở mỗi lớp nước sẽ có những sinh vật đặc trưng thích nghi với môi trường sống ở lớp nước đó.

Bài tập liên quan

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.