
Anonymous
0
0
Vật lí 11 Bài 6: Tụ điện
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải Vật lí 11 Bài 6: Tụ điện
Câu hỏi C1 trang 30 Vật lí 11: Sau khi tích điện cho tụ điện, nếu nối hai bản bằng một dây dẫn thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?
Lời giải:
Sau khi tích điện cho tụ điện, nếu nối hai bản bằng một dây dẫn thì các electron sẽ xảy ra hiện tượng phóng điện giữa hai bản tụ.
Bài 1 trang 33 Vật lí 11: Tụ điện là gì? Tụ điện phẳng có cấu tạo như thế nào?
Lời giải:
- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện hay tụ điện là dụng cụ thường dùng để tích và phóng điện trong mạch điện.
- Tụ điện phẳng: cấu tạo gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi.
- Ký hiệu tụ điện trong mạch điện:
Bài 2 trang 33 Vật lí 11: Làm thế nào để tích điện cho tụ điện? Người ta gọi điện tích của tụ điện là điện tích của bản nào?
Lời giải:
- Để tích điện cho tụ, người ta nối hai bản tụ với hai cực của nguồn điện. Bản nối với cực dương sẽ tích điện dương, bản nối với cực âm sẽ tích điện âm. Điện tích của hai bản có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu.
- Người ta gọi điện tích của bản dương là điện tích của tụ điện.
Bài 3 trang 33 Vật lí 11: Điện dung của tụ điện là gì?
Lời giải:
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Đơn vị của điện dung: Fara (F):
Bài 4 trang 33 Vật lí 11: Năng lượng của một tụ điện tích điện là dạng năng lượng gì?
Lời giải:
Khi tụ điện tích điện, giữa hai bản tụ tồn tại một điện trường ⇒ Năng lượng của một tụ điện tích điện là năng lượng điện trường.
Bài 5 trang 33 Vật lí 11: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
D. C không phụ thuộc vào Q và U.
Lời giải:
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định, không phụ thuộc vào Q và U.
Chọn đáp án D
Bài 6 trang 33 Vật lí 11: Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện?
Giữa hai bản kim loại là một lớp
C. giấy tẩm dung dịch muối ăn.
Lời giải:
Giữa hai bản tụ điện phải là chất cách điện mà dung dịch muối ăn là chất dẫn điện nên trường hợp C không phải là tụ điện.
Chọn đáp án C
Bài 7 trang 33 Vật lí 11: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20μF - 200V.
a) Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120V. Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.
Lời giải:
a) Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF – 200 V
- Điện dung của tụ điện: C = 20 μF = 20.10-6 F,
- Điện áp cực đại của tu: Umax = 200V
Khi nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V thì tụ sẽ tích điện là:
Q = C.U = 20.10-6.120 = 2400.10-6 C = 2400 μC
b) Điện tích tối đa mà tụ tích được (khi nối hai đầu tụ vào hiệu điện thế 200V):
Qmax = C.Umax = 20.10-6.200 = 4.10-3 C = 4000 μC
Đáp án: a) Q = 24.10-4C; b) Qmax = 4.10-3 C
Bài 8 trang 33 Vật lí 11: Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 60V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn.
b) Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích từ bản dương sang bản âm.
Lời giải:
a) Điện tích của tụ điện:
q = C.U = 20.10-6.60 = 12.10-4C
b) Khi trong tụ phóng điện tích Δq = 0,001q từ bản dương sang bản âm, điện trường bên trong tụ điện đã thực hiện công là:
A = Δq.U = 0,001. 12.10-4 . 60 = 72.10-6J
c) Điện tích tụ q’ = = 6.10-4C.
Khi có lượng điện tích Δq’ = 0,001q’ phóng từ bản dương sang bản âm thì điện trường đã thực hiện một công:
A’= Δq’.U = 0,001. 6.10-4.60 = 36.10-6J
Đáp án:
a) q = 12.10-4C ;
b) A = 72.10-6J ;
c) A’= 36.10-6J