
Anonymous
0
0
Unit 1 lớp 9: Language trang 8, 9
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Tiếng Anh 11 Unit 1: Language trang 8, 9
Video giải Tiếng Anh 11 Unit 1: The generation gap: Language
Vocabulary
Compound nouns (Danh từ ghép)
1. Match each word (1-9) with another word (a-i) to make a compound noun. Four of them are written as one word.
Đáp án:
1-g
2-h
3-I
4-f
5-c
6-b
7-a
8-d
9-e
Hướng dẫn dịch:
1-g: nuclear family: gia đình hạt nhân
2-h: generation gap: khoảng cách thế hệ
3-i: table manners: cung cách
4-f: house hold: việc nhà
5-c: junk food: đồ ăn vặt
6-b: soft drink: nước uống có ga
7-a: hair style: kiểu tóc
8-d: footsteps: bước chân
9-e: school children: học sinh trong trường
2. Complete each question with one of the compound nouns in 1.
Đáp án:
1. hairstyle |
2. generation gap |
3. nuclear family |
4. junk food |
5. schoolchildren |
Hướng dẫn dịch:
1.Cha mẹ của bạn có bao giờ phàn nàn về kiểu tóc của bạn không?
2.Tại sao có khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái?
3.Gia đình hạt nhân là một loại gia đình hoàn hảo phải không?
4.Tại sao nước giải khát có ga và thức ăn vặt không tốt cho sức khoẻ của chúng ta?)
5.Bạn có nghĩ rằng học sinh trong trường nên mặc đồng phục?)
Pronunciation
1. Listen and repeat these sentences. Pay attention to the stressed words with the mark (’) before the stressed syllables
Audio: track 3
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
2.Bạn nên thể hiện sự tôn trọng khi thảo luận bất kỳ việc gì không đồng thuận.
3.Dành thời gian để lắng nghe ý kiến của cha mẹ bạn, và đề nghị họ lắng nghe ý kiến củabạn.
4.Việc cư xử thô lỗ với cha mẹ của bạn sẽ không thuyết phục được họ là bạn đúng. Điều nàycó thể phản tác dụng.
5.Làm thế nào cha mẹ có thể hỗ trợ con của họ vượt qua những giai đoạn tồi tệ?
2. Are the words in hold stressed or unstressed? Listen and check. Practise reading the conversation in pairs.
Audio: track 4
Bài nghe:
Đáp án:
1. A-strong, B-weak
2. A-weak, B-strong
3. A-weak, B-strong
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn bắt đầu giúp đỡ bố mẹ bạn trong công việc nhà từ khi nào?
B: Tớ không nhớ chính xác là đã bắt đầu giúp họ từ khi nào. Có thể lúc 5 hoặc 6 tuổi.
2. A: Đôi giày này trông thật tuyệt. Bạn có muốn đi thử nó không?
B: Không, tôi không thích nó. Tôi thích những đôi giày bên đó.
3. A: Bạn có nghĩ cha mẹ là giáo viên giỏi nhất?
B: Vâng, tôi nghĩ vậy. Họ trưởng thành và có nhiều kinh nghiệm hơn, vì vậy họ luôn cho chúng ta lời khuyên tốt nhất.
Grammar
1. Underline the correct word to complete the sentences.
Đáp án:
1. should |
2. ought |
3. must |
4. have to |
5. mustn’t |
Hướng dẫn dịch:
1.Tôi nghĩ bạn nên nói chuyện với bố mẹ bạn về vấn đề đó. Tôi chắc chắn họ sẽ cho bạn lời khuyên tốt nhất.
2.Tôi không nghĩ bạn không nên làm bài tập về nhà cho em trai bạn. Em ấy phải tự làm nó.
3.Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi bạn đi ra ngoài với bạn bè.
4.Ở trường, chúng tôi phải mặc đồng phục. Đó là nội quy.
5.Bạn không được chụp ảnh ở đây. Đây là khu vực cấm.
2. Rewrite each of the sentences without changing its meaning, using the word in brackets.
Đáp án:
2.You mustn't use your mobile phone in the examination room.
3.I don't have to type my essay.
4.You should tell the truth to your family.
5.Young people must plan their future career carefully.
Hướng dẫn dịch:
2. Bạn không được sử dụng điện thoại di động trong phòng thi.
3. Tôi không phải viết bài luận của mình.
4. Bạn nên nói sự thật với gia đình bạn.
5. Người trẻ phải lên kế hoạch cho sự nghiệp tương lai của họ một cách cẩn thận.
Bài giảng Tiếng Anh 11 Unit 1: The generation gap: Language