profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Quy tắc đếm (có đáp án 2023) – Toán 11

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Quy tắc đếm

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Quy tắc đếm

Câu 1.

A.  25

B.  75

C.  100

D.  15

Đáp án: B

Giải thích:

Để chọn thực đơn, ta có:

 Có 5 cách chọn món ăn.

 Có 5 cách chọn quả tráng miệng.

 Có 3 cách chọn nước uống.

Vậy theo qui tắc nhân ta có 5×5×3=75 cách.

Câu 2.

A.  9

B.  5

C.  4

D.  1

Đáp án: A

Giải thích:

 Nếu chọn cỡ áo 39 thì sẽ có 5 cách.

 Nếu chọn cỡ áo 40 thì sẽ có 4 cách.

Theo qui tắc cộng, ta có 5+4= 9 cách chọn mua áo.

Câu 3.

A. 13

B.  72

C.  12

D. 30

Đáp án: A

Giải thích:

 Nếu chọn một cái quần thì sẽ có 4 cách.

 Nếu chọn một cái áo thì sẽ có 6 cách.

 Nếu chọn một cái cà vạt thì sẽ có 3 cách.

Theo qui tắc cộng, ta có 4+6+3 = 13 cách chọn.

Câu 4.

A.  480

B.  24

C.  48

D.  60

Đáp án: B

Giải thích:

 Nếu chọn một cây bút chì thì sẽ có 8 cách.

 Nếu chọn một cây bút bi thì sẽ có 6 cách.

 Nếu chọn một cuốn tập thì sẽ có  10 cách.

Theo qui tắc cộng, ta có 8+6+10 = 24 cách chọn.

Câu 5.

A. 4

B. 7

C. 12

D. 16

Đáp án: C

Giải thích:

Để chọn một chiếc đồng hồ, ta có:

 Có 3 cách chọn mặt.

 Có 4 cách chọn dây.

Vậy theo qui tắc nhân ta có 3 x 4 = 12 cách.

Câu 6.

A. 13

B. 72

C. 12

D. 30

Đáp án: B

Giải thích:

Để chọn một bộ quần-áo-cà vạt, ta có:

 Có 4 cách chọn quần.

 Có 6 cách chọn áo.

 Có 3 cách chọn cà vạt.

Vậy theo qui tắc nhân ta có 4×6×3=72 cách.

Câu 7.

A.  13

B.   12

C.  18

D.   216

Đáp án: D

Giải thích:

Để chọn một hộp màu đỏ và một hộp màu xanh, ta có:

 Có 12 cách chọn hộp màu đỏ.

 Có  cách chọn hộp màu xanh.

Vậy theo qui tắc nhân ta có 12×18=216 cách.

Câu 8.

A.  45

B.   280

C.   325

D.   605

Đáp án: D

Giải thích:

 Nếu chọn một học sinh nam có 280 cách.

 Nếu chọn một học sinh nữ có 325 cách.

Theo qui tắc cộng, ta có 280 + 325 = 605 cách chọn.

Câu 9.

A.  20

B.  300

C.   18

D.  15

Đáp án: A

Giải thích:

Nếu đi bằng ô tô có 10 cách.

Nếu đi bằng tàu hỏa có 5 cách.

Nếu đi bằng tàu thủy có 3 cách.

Nếu đi bằng máy bay có 2 cách.

Theo qui tắc cộng, ta có 10 + 5 + 3 + 2 = 20 cách chọn.

Câu 10.

A.  20

B.  3360

C.  31

D.  30

Đáp án: C

Giải thích:

 Nếu chọn đề tài về lịch sử có 8 cách.

 Nếu chọn đề tài về thiên nhiên có 7 cách.

 Nếu chọn đề tài về con người có 10 cách.

 Nếu chọn đề tài về văn hóa có 6 cách.

Theo qui tắc cộng, ta có 8 + 7 + 10 + 6 = 31 cách chọn.

Câu 11.

A.  24

B.   48

C.  480

D.  60

Đáp án: C

Giải thích:

Để chọn một cây bút chì - một cây bút bi - một cuốn tập, ta có:

 Có 8 cách chọn bút chì.

 Có 6 cách chọn bút bi.

 Có 10 cách chọn cuốn tập.

Vậy theo qui tắc nhân ta có 8×6×10=480 cách.

Câu 12.

A.   240

B.   210

C.    18

D.    120

Đáp án: B

Giải thích:

Để chọn ba bông hoa có đủ cả ba màu (nghĩa là chọn một bông hoa hồng trắng- một bông hoa hồng đỏ- hoa hồng vàng), ta có:

 Có 5 cách chọn hoa hồng trắng.

 Có 6 cách chọn hoa hồng đỏ.

 Có  cách chọn hoa hồng vàng.

Vậy theo qui tắc nhân ta có 5×6×7=210 cách.

Câu 13.

A.  910000

B.   91000

C.   910

D.   625

Đáp án: B

Giải thích:

Để chọn một nam và một nữ đi dự trại hè, ta có:

 Có 280 cách chọn học sinh nam.

 Có 325 cách chọn học sinh nữ.

Vậy theo qui tắc nhân ta có 280×325=91000 cách.

Câu 14.

A. 12

B.  220

C.  60

D.  3

Đáp án: C

Giải thích:

Để chọn một nam và một nữ đi dự trại hè, ta có:

 Có 5 cách chọn học sinh khối 12

 Có 4 cách chọn học sinh khối 11

 Có 3 cách chọn học sinh khối 

Vậy theo qui tắc nhân ta có 5×4×3=60 cách.

Câu 15.

A.  100

B.   91

C.   10

D.   90

Đáp án: D

Giải thích:

Để chọn một người đàn ông và một người đàn bà không là vợ chồng, ta có

Có 10 cách chọn người đàn ông.

Có 9 cách chọn người đàn bà.

Vậy theo qui tắc nhân ta có

9 x 10 = 90 cách.

Câu 16.

A.  6

B.  4

C.  10

D.  24

Đáp án: D

Giải thích:

 Từ An   Bình có 4 cách.

 Từ Bình   Cường có 6 cách.

Vậy theo qui tắc nhân ta có

4 x 6 = 24 cách.

Câu 17.

Trắc nghiệm Quy tắc đếm có đáp án– Toán lớp 11 (ảnh 3)

A. 9.

B. 10.

C. 18.

D. 24.

Đáp án: D

Giải thích:

Từ AB có 4 cách.

Từ BC có 2 cách.

Từ CD có 2 cách.

Vậy theo qui tắc nhân ta có

4×2×3=24 cách.

Câu 18.

Trắc nghiệm Quy tắc đếm có đáp án– Toán lớp 11 (ảnh 4)

A. 1296

B. 784

C. 576

D. 324

Đáp án: C

Giải thích:

Từ kết quả câu trên, ta có:

Từ AD có 24 cách.

Tương tự, từ DA có 24 cách.

Vậy theo qui tắc nhân ta có

24 x 24 = 576 cách.

Câu 19.

A. 3991680.

B. 12!.

C. 35831808.

D.  7!.

Đáp án: A

Giải thích:

Một tuần có bảy ngày và mỗi ngày thăm một bạn.

 Có 12 cách chọn bạn vào ngày thứ nhất.

 Có 11 cách chọn bạn vào ngày thứ hai.

 Có 10 cách chọn bạn vào ngày thứ ba.

 Có 9 cách chọn bạn vào ngày thứ tư.

 Có 8 cách chọn bạn vào ngày thứ năm.

 Có 7 cách chọn bạn vào ngày thứ sáu.

 Có  cách chọn bạn vào ngày thứ bảy.

Vậy theo qui tắc nhân ta có

12×11×10×9×8×7×6

=3991680 cách.

Câu 20.

A.   624

B.   48

C.   600

D.  a,b,c,dA=1,5,6,7.

Đáp án: C

Giải thích:

Có 24 cách chọn phần đầu.

Có 25 cách chọn phần thứ hai.

Vậy theo qui tắc nhân ta có 24 x 25 = 600 cách.

A.  2340000

B.   234000

C.    75

D.    2600000

Đáp án: A

Giải thích:

Giả sử biển số xe là a1a2a3a4a5a6.

 Có 26 cách chọn a1

 Có 9 cách chọn 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 

 Có 10 cách chọn a3

 Có 10 cách chọn a4

 Có 10 cách chọn a5

 Có 10 cách chọn a6

Vậy theo qui tắc nhân ta có

26×9×10×10×10×10 

=2340000 biển số xe.

Câu 22.

A.  31

B.   9

C.  53

D.  682

Đáp án: C

Giải thích:

 Nếu chọn một học sinh lớp 11A có 31 cách.

 Nếu chọn một học sinh lớp 12B có 22 cách.

Theo qui tắc cộng, ta có 31 + 22 = 53 cách chọn.

Câu 23.

A.  27

B.  9

C.  6

D.  3

Đáp án: B

Giải thích:

Vì các quả cầu trắng hoặc đen đều được đánh số phân biệt nên mỗi lần lấy ra một quả cầu bất kì là một lần chọn.

Nếu chọn một quả trắng có 6 cách.

Nếu chọn một quả đen có 3 cách.

Theo qui tắc cộng, ta có 6 + 3 = 9 cách chọn.

Câu 24.

A.   160

B.   240

C.   180

D.  100

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có 253125000=23.34.58 nên mỗi ước số tự nhiên của số đã cho đều có dạng 2m×3n×5p trong đó m,n,p sao cho  0m3;0n4;0p8.

 Có 4 cách chọn m 

 Có 5 cách chọn n 

 Có 9 cách chọn p

Vậy theo qui tắc nhân ta có

4 x 5 x 9 = 180 ước số tự nhiên.

Câu 25.

A.   324

B.   256

C.  248

D.  124

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi số cần tìm có dạng abcd¯ với a,b,c,dA=1,5,6,7.

Vì số cần tìm có 4 chữ số không nhất thiết khác nhau nên:

a được chọn từ tập A (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn.

b được chọn từ tập A (có 4 phần tử) nên có  4 cách chọn.

c được chọn từ tập A (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn.

d được chọn từ tập A (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn.

Như vậy, ta có 4 x 4 x 4 x 4 = 256  số cần tìm.

Câu 26.

A.   36

B.   24

C.   20

D.   14 

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi số cần tìm có dạng abcd¯ với a,b,c,dA=1,5,6,7.

Vì số cần tìm có 4 chữ số khác nhau nên:

a  được chọn từ tập A (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn.

b  được chọn từ tập A\a (có 3 phần tử) nên có 3 cách chọn.

 c được chọn từ tập A\a,b (có 2 phần tử) nên có 2 cách chọn.

 d  được chọn từ tập A\a,b,c (có 1 phần tử) nên có  cách chọn.

Như vậy, ta có 4×3×2×1=24 số cần tìm.

Câu 27.

A.  99

B.  50

C.  20

D.  10

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi số cần tìm có dạng ab¯ với a,bA=0,2,4,6,8 và a0.

Trong đó:

a được chọn từ tập A\0 (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn.

b được chọn từ tập A (có 5 phần tử) nên có 5 cách chọn.

Như vậy, ta có 4 x 5 = 20 số cần tìm.

Câu 28.

A.   154

B.   145

C.    144

D.    155

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi số cần tìm có dạng abcd¯ với a,b,c,dA=0,1,2,3,4,5.

abcd¯ là số lẻ d=1,3,5

d: có 3 cách chọn.

Khi đó a có 4 cách chọn (khác 0 và d ), b có 4 cách chọn và c có 3 cách chọn.

Vậy có tất cả 3 x 4 x 4 x 3 =  số cần tìm.

Câu 29.

A.  156

B.  144

C.  96

D.  134

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi số cần tìm có dạng abcd¯ với a,b,c,dA=0,1,2,3,4,5.

abcd¯ là số chẵn d=0,2,4.

TH1. Nếu d=0, số cần tìm là abc0¯. Khi đó:

a được chọn từ tập A\0 nên có 5 cách chọn.

b được chọn từ tập A\0,a  nên có 4 cách chọn.

c được chọn từ tập A\0,a,b nên có 3 cách chọn.

Như vậy, ta có 5 x 4 x 3 = 60  số có dạng abc0¯.

TH2. Nếu d=2,4d: có 2 cách chọn.

Khi đó a có 4 cách chọn (khác 0 và d ), b có 4 cách chọn và c có  cách chọn.

Như vậy, ta có 2×4×4×3=96 số cần tìm như trên.

Vậy có tất cả 60+96=156 số cần tìm.

Câu 30.

A.  36

B.   62

C.   54

D.  42

Đáp án: D

Giải thích:

Các số bé hơn  chính là các số có một chữ số và hai chữ số được hình thành từ tập A=1,2,3,4,5,6.Từ tập A có thể lập được 6 số có một chữ số.

Gọi số có hai chữ số có dạng ab¯ với a,bA. 

Trong đó:

a được chọn từ tập A (có 6 phần tử) nên có 6 cách chọn.

b được chọn từ tập A (có 6 phần tử) nên có 6 cách chọn.

Như vậy, ta có 6 x 6 = 36 số có hai chữ số.

Vậy, từ A có thể lập được 36 + 6 = 42 số tự nhiên bé hơn 100 

Câu 31. Một bó hoa có 5 hoa hồng trắng, 6 hoa hồng đỏ và 7 hoa hồng vàng. Hỏi có mấy cách chọn lấy ba bông hoa có đủ cả ba màu.

A.240

B. 210

C. 18

D. 120

Đáp án: B

Giải thích:

Để chọn ba bông hoa có đủ cả ba màu (nghĩa là chọn một bông hoa hồng trắng- một bông hoa hồng đỏ- hoa hồng vàng), ta có:

Có 5 cách chọn hoa hồng trắng.

Có 6 cách chọn hoa hồng đỏ.

Có 7 cách chọn hoa hồng vàng.

Vậy theo qui tắc nhân ta có 5.6.7 = 210 cách.

Câu 32. 

A. 20        

B. 280

C. 6840        

D. 1140

Đáp án: B

Giải thích:

Việc chọn 3 viên bi khác màu phải tiến hành 3 hành động liên tiếp: chọn 1 bi đỏ trong 7 bi đỏ nên có 7 cách chọn, tương tự có 8 cách chọn 1 bi xanh và 5 cách chọn 1 bi vàng. Theo quy tắc nhân ta có: 7.8.5 = 280 cách. Vậy đáp án là B

Câu 33.

A. 36      

B. 42

C. 82944    

D. Một kết quả khác

Đáp án: A

Giải thích:

Số tự nhiên có ba chữ số khác nhau có dạng

Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11

Trong E có các bộ chữ số thoả mãn (*) là:

(0,1,2);(0,1,5);(0,2,4);(1,2,3);(1,3,5);(2,3,4);(3,4,5)

Mỗi bộ gồm ba chữ số khác nhau và khác 0 nên ta viết được 3.2.1 = 6 số có ba chữ số chia hết cho 3

Mỗi bộ gồm ba chữ số khác nhau và có một chữ số 0 nên ta viết được 2.2.1 = 4 số có ba chữ số chia hết cho 3

Vậy theo quy tắc cộng ta có: 6.4 + 4.3 = 36 số có 3 chữ số chia hết cho 3

Câu 34.

A. 9

B. 5

C. 4

D. 20

Đáp án: A

Giải thích:

Nếu chọn áo size S thì sẽ có 5 cách.

Nếu chọn áo size M thì sẽ có 4 cách.

Theo qui tắc cộng, ta có 5+ 4= 9 cách chọn mua áo.

Câu 35.

A.13

B. 72

C. 12

D. 30

Đáp án: A

Giải thích:

Nếu chọn một cái quần thì sẽ có 4 cách.

Nếu chọn một cái áo thì sẽ có 6 cách.

Nếu chọn một cái cà vạt thì sẽ có 3 cách.

Theo qui tắc cộng, ta có 4 + 6 + 3 = 13 cách chọn.

Câu 36.

A. 280

B. 325

C. 45

D. 605

Đáp án: D

Giải thích:

Nếu chọn một học sinh nam có 280 cách.

Nếu chọn một học sinh nữ có 325 cách.

Theo qui tắc cộng, ta có 280 + 325 = 605 cách chọn.

Câu 37.

A. 27

B. 9

C. 6

D.3

Đáp án: B

Giải thích:

Vì các quả cầu trắng hoặc đen đều được đánh số phân biệt nên mỗi lần lấy ra một quả cầu bất kì là một lần chọn.

Nếu chọn một quả trắng có 6 cách.

Nếu chọn một quả đen có 3 cách.

Theo qui tắc cộng, ta có 6 + 3 = 9 cách chọn.

Câu 38.

A. 20

B. 300

C. 18

D. 15

Đáp án: A

Giải thích:

Nếu đi bằng ô tô có 10 cách.

Nếu đi bằng tàu hỏa có 5 cách.

Nếu đi bằng tàu thủy có 3 cách.

Nếu đi bằng máy bay có 2 cách.

Theo qui tắc cộng, ta có 10 + 5+ 3+ 2= 20 cách chọn.

Câu 39.

A. 4

B. 7

C.12

D. 24

Đáp án: C

Giải thích:

Để chọn một chiếc đồng hồ, ta có:

Có 3 cách chọn mặt.

Có 4 cách chọn dây.

Vậy theo qui tắc nhân ta có:3.4 = 12 cách.

Câu 40.

A. 13.

B. 72.

C. 12.

D. 30.

Đáp án: B

Giải thích:

Để chọn một bộ quần-áo-cà vạt , ta có:

Có 4 cách chọn quần.

Có 6 cách chọn áo.

Có 3 cách chọn cà vạt.

Vậy theo qui tắc nhân ta có : 4.6.3 = 72 cách.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Hoán Vị - Chỉnh Hợp – Tổ Hợp có đáp án

Trắc nghiệm Nhị Thức Newton có đáp án

Trắc nghiệm Phép thử và Biến cố có đáp án

Trắc nghiệm Xác suất của biến cố có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 có đáp án

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.