
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức (có đáp án 2022) – Toán 8
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
Bài 1:
Khẳng định nào sau đây là đúng.
A. A = 2 – x
B. A < 1
C. A > 0
D. A > 2
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có A = x(x + 1) + (1 – x)(1 + x) – x
= x2 + x + 1 + x – x – x2 – x
= 1
Suy ra A = 1 > 0
Bài 2:
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
Bài 3: Cho biểu thức B = (2x – 3)(x + 7) – 2x(x + 5) – x.
Khẳng định nào sau đây là đúng.
A. B = 21 – x
B. B < -1
C. B > 0
D. 10 < B < 20
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có
B = (2x – 3)(x + 7) – 2x(x + 5) – x
= 2x.x + 2x.7 – 3.x – 3.7 – 2x.x – 2x.5 – x
= 2x2 + 14x – 3x – 21 – 2x2 – 10x – x
= (2x2 – 2x2) + (14x – 3x – 10x – x) – 21
= -21 < -1
Bài 4: Kết quả của phép tính
Đáp án: C
Giải thích:
Bài 5: Thực hiện phép tính ta được kết quả là:
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
=
=
=
Bài 6: Cho A = (3x+7)(2x + 3) – (3x – 5)(2x + 11); B = x(2x + 1) – x2(x + 2) + x3 – x + 3. Chọn khẳng định đúng
A. A = B
B. A = 25B
C. A = 25B + 1
D.
Đáp án: C
Giải thích:
A = (3x + 7)(2x + 3) – (3x – 5)(2x + 11)
= 3x.2x + 3x.3 + 7.2x + 7.3 – (3x.2x + 3x.11 – 5.2x – 5.11)
= 6x2 + 9x + 14x + 21 – (6x2 + 33x – 10x – 55)
= 6x2 + 23x + 21 – 6x2 – 33x + 10x + 55
= 76
B = x(2x + 1) – x2(x + 2) + x3 – x + 3
= x.2x + x – (x2.x + 2x2) + x3 – x + 3
= 2x2 + x – x3 – 2x2 + x3 – x + 3
= 3
Từ đó ta có A = 76; B = 3
mà 76 = 25.3 + 1
nên A = 25B + 1
Bài 7: Cho M = -3(x – 4)(x – 2) + x(3x – 18) – 25;
N = (x – 3)(x + 7) – (2x – 1)(x + 2) + x(x – 1). Chọn khẳng định đúng.
A. M – N = 30
B. M – N = -30
C. M – N = 20
D. M – N = -68
Đáp án: B
Giải thích:
M = -3(x – 4)(x – 2) + x(3x – 18) – 25
= -3(x2 – 2x – 4x + 8) + x.3x + x.(-18) – 25
= -3x2 + 6x + 12x – 24 + 3x2 – 18x – 25
= (-3x2 + 3x2) + (6x + 12x – 18x) – 24 – 25
= -49
N = (x – 3)(x + 7) – (2x – 1)(x + 2) + x(x – 1)
= x.x + x.7 – 3.x – 3.7 – (2x.x + 2x.2 – x – 1.2) + x.x + x.(-1)
= x 2 + 7x – 3x – 21 – 2x2 – 4x + x + 2 + x2 – x
= (x2 – 2x2 + x2) + (7x – 3x – 4x + x – x) – 21 + 2
= -19
Vậy M = -49; N = -19
=> M – N = -30
Bài 8: Gọi x là giá trị thỏa mãn
(3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3. Khi đó
A. x < 0
B. x < -1
C. x > 2
D. x > 0
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có (3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3
3x.x+ 3x.(-2) – 4.x – 4.(-2) = 3x.x + 3x.(-9) – 3
3x2 – 6x -4x + 8 = 3x2 – 27x – 3
17x = -11
x =
Vậy x = < 0
Bài 9: Rút gọn biểu thức thu được kết quả là
Đáp án: A
Giải thích:
Bài 10:
A. x = 0
B. x = -4
C. x = 0 hoặc x = -4
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Giải thích:
Suy ra x = 0 hoặc x + 4 = 0
Vậy x = 0 hoặc x = -4.
Bài 11:
A. x2 – 2xy + y2
B. x2 + y2
C. x2 – y2
D. x2 + 2xy + y2
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
(x - y)(x + y) = x.x + x.y – x.y – y.y
= x2 – y2
Bài 12:
A. 4x2 + 12x+ 9
B. 4x2 – 9
C. 2x2 – 3
D. 4x2 + 9
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có (2x – 3)(2x + 3)
= 2x.2x + 2x.3 – 3.2x + (-3).3
= 4x2 + 6x – 6x – 9
= 4x2 – 9
Bài 13:
với ta được kết quả là
A.
B.
C. 1
D. 0
Đáp án: B
Giải thích:
Bài 14:
D = x(x – y) + y(x + y) – (x + y)(x – y) – 2y2.
Chọn khẳng định đúng.
A. Biểu thức D có giá trị là một số dương
B. Biểu thức D có giá trị là một số âm
C. Biểu thức D có giá trị phụ thuộc vào y, x
D. Biểu thức D có giá trị là 0
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có
D = x(x – y) + y(x + y) – (x + y)(x – y) – 2y2
= x2 – xy + xy + y2 – (x2 – xy + xy – y2) – 2y2
= x2 + y2 – (x2 – y2) – 2y2
= x2 + y2 – x2 + y2 – 2y2
= (x2 – x2) + (y2 + y2 – 2y2)
= 0
Nên D = 0
Bài 15:
M = x(x3 + x2 – 3x – 2) - (x2 – 2)(x2 + x – 1) là
A. 2
B. 1
C. – 1
D. – 2
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có
M = x(x3 + x2 – 3x – 2) - (x2 – 2)(x2 + x – 1)
= x.x3 + x.x2 – 3x.x – 2.x – (x2.x2 + x2.x – x2 – 2x2 – 2x + 2)
= x4 + x3 – 3x2 – 2x – (x4 + x3 – 3x2 – 2x + 2)
= x4 + x3 – 3x2 – 2x – x4 – x3 + 3x2 + 2x – 2
= - 2
Vậy M = -2
Bài 16:
A. P = -8
B. P = 8
C. P = 2
D. P = -2
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
P = (3x – 1)(2x + 3) – (x – 5)(6x – 1) – 38x
= 3x.2x + 3x.3 – 1.2x – 1.3 – (x.6x – x – 5.6x – 5.(-1)) – 38x
= 6x2 + 9x – 2x – 3 – 6x2 + x + 30x – 5 – 38x
= (6x2 – 6x2) + (9x – 2x + x + 30x – 38x) – 3 – 5
= -8
Vậy P = -8
Bài 17:
A. 2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y – 2)
B. 2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)
C. 2(x + 1)(y + 1)(x + y) =
D. (x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có 2(x + 1)(y + 1)
= 2(xy + x + y + 1)
= 2xy + 2x + 2y + 2
Thay x2 + y2 = 2 ta được
2xy + 2x + 2y + x2+ y2
= (x2+ xy + 2x) + (y2 + xy + 2y)
= x(x + y + 2) + y(x + y + 2)
= (x + y)(x + y +2)
Từ đó ta có 2(x + 1)(y + 1)
= (x + y)(x + y + 2)
Bài 18:
Với mọi, giá trị biểu thức luôn chia hết cho
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Đáp án: C
Giải thích:
Bài 19:
Biểu thức tính diện tích hình thang là
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi x (x > 2) là độ dài đáy nhỏ của hình thang
Theo giả thiết ta có độ dài đáy lớn là 2x, chiều cao của hình thang là x – 2
Diện tích hình thang là
S =
(đvdt)
Bài 20:
(ax + 4)(x2 + bx – 1) = 9x3 + 58x2 + 15x + c
A. a = 9, b = -4, c = 6
B. a = 9, b = 6, c = -4
C. a = 9, b = 6, c = 4
D. a = -9, b = -6, c = -4
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: T = (ax + 4)(x2 + bx – 1)
= ax.x2 + ax.bx + ax.(-1) + 4.x2 + 4.bx + 4.(-1)
= ax3 + abx2 – ax + 4x2 + 4bx – 4
= ax3 + (abx2 + 4x2) + (4bx – ax) – 4
= ax3 + (ab + 4)x2 + (4b – a)x – 4
Theo bài ra ta có
(ax + 4)(x2 + bx – 1) = 9x3 + 58x2 + 15x + c
đúng với mọi x
ax3 + (ab + 4)x2 + (4b – a)x – 4
= 9x3 + 58x2 + 15x + c
đúng với mọi x.
Vậy a = 9, b = 6, c = -4
Bài 21:
(x + y)(x + z) + (y + z)(y + x)
= 2(z + x)(z + y).
Khi đó
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
(x + y)(x + z) + (y + z)(y + x)
= 2(z + x)(z + y).
x.x + xz + yx + yz + y.y + yx + zy + zx
= 2(z.z + zy + zx + xy)
x2 + 2xz + 2xy + 2yx + y2
= 2z2 + 2zy + 2xz + 2xy
x2 + 2xz + 2xy + 2yz + y2 – 2z2 – 2zy – 2xz – 2xy = 0
x2 + y2 – 2z2 = 0
x2 + y2 = 2z2
z2 =
Bài 22:
A. (x2 – 1)(x2 + 2x) = x4 – x3 – 2x
B. (x2 – 1)(x2 + 2x) = x4 – x2 – 2x
C. (x2 – 1)(x2 + 2x) = x4 + 2x3 – x2 – 2x
D. (x2 – 1)(x2 + 2x) = x4 + 2x3 – 2x
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: (x2 – 1)(x2 + 2x)
= x2.x2 + x2.2x – 1.x2 – 1.2x
= x4 + 2x3 – x2 – 2x
Bài 23:
A. (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1
B. (x – 1)(x + 1) = 1 – x2
C. (x + 1)(x – 1) = x2 + 1
D. (x2 + x + 1)(x – 1) = 1 – x2
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
+) (x – 1)(x + 1) = x.x + x – x – 1
= x2 – 1
nên phương án B sai, C sai
+) (x – 1)(x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)(x – 1)
= x.x2 + x.x + x.1 – x2 – x – 1
= x3 + x2 + x – x2 – x – 1
= x3 – 1
nên phương án D sai, A đúng
Bài 24:
A. (2x – 1)(3x2 -7x + 5) = 6x3 – 17x2 + 17x – 1
B. (2x – 1)(3x2 -7x + 5) = 6x3 – 4x2 + 4x – 5
C. (2x – 1)(3x2 -7x + 5) = 6x3 – 17x2 + 10x – 5
D. (2x – 1)(3x2 -7x + 5) = 6x3 – 17x2 + 17x – 5
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (2x – 1)(3x2 -7x + 5)
= 2x.3x2 + 2x.(-7x) + 2x.5 – 3x2 – (-7x) – 1.5
= 6x3 – 14x2 + 10x – 3x2 + 7x – 5
= 6x3 – 17x2 + 17x – 5
Bài 25:
Khi đó (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) bằng
A. ax + 2by + 3cz
B. (2ax + by + 3cz)2
C. (2ax + 3by + cz)2
D. (ax + 2by + 3cz)2
Đáp án: D
Giải thích:
Vì x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c nên
suy ra x = ka, y = kb, z = kc
Thay x = ka, y = kb, z = kc
vào (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2)
ta được
[(ka)2 + 2(kb)2 + 3(kc)2](a2 + 2b2 + 3c2)
= (k2a2 + 2k2b2 + 3k2c2)(a2 + 2b2 + 3c2)
= k2(a2 + 2b2 + 3c2)(a2 + 2b2 + 3c2)
= k2(a2 + 2b2 + 3c2)2 = [k(a2 + 2b2 + 3c2)]2
= (ka2 + 2kb2 + 3kc2)2
= (ka.a + 2kb.b + 3kc.c)2
= (xa + 2yb + 3zc)2
do x = ka,y = kb, z = kc
Vậy (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) = (ax + 2by + 3cz)2
Bài 26: Làm tính nhân (x2 – 2x + 1)(x – 1)
A. x3 – 3x2 – 3x – 1
B. –x3 – 3x2 + 3x – 1
C. x3 – 3x2 + 3x – 1
D. x3 + 3x2 + 3x + 1
Đáp án: C
Giải thích:
(x2 – 2x + 1)( x – 1)
= x2.(x – 1) + (–2x).(x – 1) + 1.(x – 1)
= x2.x + x2.(– 1) + (– 2x).x + (–2x).(–1) + 1.x + 1.(–1)
= x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1
= x3 – (x2 + 2x2) + (2x + x) – 1
= x3 – 3x2 + 3x – 1
Bài 27: Làm tính nhân (x3 – 2x2 + x – 1)(5- x)
A. –x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5
B. x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5
C. –x4 + 7x3 + 11x2 + 6x + 5
D. –x4 + 7x3 – 9x2 + 6x – 5
Đáp án: A
Giải thích:
(x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)
= (x3 – 2x2 + x – 1).5 + (x3 – 2x2 + x – 1).(–x)
= x3.5 + (–2x2).5 + x.5 + (–1).5 + x3.(–x) + (–2x2).(–x) + x.(–x) + (–1).(–x)
= 5x3 – 10x2 + 5x – 5 – x4 + 2x3 – x2 + x
= –x4 + (5x3 + 2x3) – (10x2 + x2) + (5x + x) – 5
= –x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5
Bài 28: Làm tính nhân (x2 – xy + y2)(x + y)
A. x3 – y3
B. x3 + y3
C. x3 + y3 + 2xy2 + 2xy2
D. x3 + y3 – 2xy2 – 2xy2
Đáp án: B
Giải thích:
(x2 – xy + y2)(x + y)
= (x2 – xy + y2).x + (x2 – xy + y2).y
= x2.x + (–xy).x + y2.x + x2.y + (–xy).y + y2.y
= x3 – x2y + xy2 + x2y – xy2 + y3
= x3 + y3 + (xy2 – xy2) + (xy2 – xy2)
= x3 + y3
Bài 29: Biểu thức rút gọn của biểu thức A = (2x - 3)(4 + 6x) - 6 - 3x)(4x - 2) là?
A. 0
B. 40x
C. - 40x
D. Kết quả khác.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có A = (2x - 3)(4 + 6x) - (6 - 3x)(4x - 2)
= (8x + 12x2 - 12 - 18x) - (24x - 12 - 12x2 + 6x)
= 12x2 - 10x - 12 - 30x + 12x2 + 12 = 24x2 - 40x.
Bài 30: Giá trị của x thỏa mãn (x + 1)(2 - x) - (3x + 5)(x + 2) = - 4x2 + 1 là?
A. x = - 1.
B. x = - 9/10
C. x = - 3/10.
D. x = 0
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có (x + 1)(2 - x) - (3x + 5)(x + 2) = - 4x2 + 1
⇔ (2x - x2 + 2 - x) - (3x2 + 6x + 5x + 10) = - 4x2 + 1
⇔ - 4x2 - 10x - 8 = - 4x2 + 1 ⇔ - 10x = 9 ⇔ x = - 9/10
Vậy giá trị x cần tìm là x = - 9/10.
Bài 31: Kết quả của phép tính (x -2)(x +5) bằng?
A. x2 - 2x - 10.
B. x2 + 3x - 10
C. x2 - 3x - 10.
D. x2 + 2x - 10
Đáp án: B
Giải thích:Ta có (x - 2)(x + 5) = x(x + 5) - 2(x + 5)
= x2+ 5x - 2x - 10 = x2+ 3x - 10.
Bài 32:Thực hiện phép tính (5x - 1)(x + 3) - (x - 2)(5x - 4) ta có kết quả là?
A. 28x - 3.
B. 28x - 5.
C. 28x - 11.
D. 28x - 8.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có (5x - 1)(x + 3) - (x - 2)(5x - 4) = 5x(x + 3) - (x + 3) - x(5x - 4) + 2(5x - 4)
= 5x2+ 15x - x - 3 - 5x2+ 4x + 10x - 8 = 28x - 11
Bài 33: Cho biết (x + y)(x + z) + (y + z)(y + x) = 2(z + x)(z + y). Khi đó
A. z2 =
B. z2 = x2 + y2
C. z2 = 2(x2 + y2)
D. z2 = x2 – y2
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có (x + y)(x + z) + (y + z)(y + x) = 2(z + x)(z + y).
⇔ x.x. + xz + yx + yz + y.y + yx + zy + zx = 2(z.z + zy + zx + xy)
⇔ x2+ 2xz + 2xy + 2yx + y2= 2z2+ 2zy + 2xz + 2xy
⇔ x2+ 2xz + 2xy + 2yz + y2– 2z2– 2zy – 2xz – 2xy = 0
⇔ x2+ y2– 2z2= 0
⇔ x2+ y2= 2z2
⇔ z2=
Bài 34:Cho các số x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c. Khi đó (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) bằng
A. ax + 2by + 3cz
B. (2ax + by + 3cz)2
C. (2ax + 3by + cz)2
D. (ax + 2by + 3cz)2
Đáp án: D
Giải thích:
Vì x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c nên suy ra x = ka, y = kb, z = kc
Thay x = ka, y = kb, z = kc vào (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) ta được
[(ka)2 + 2(kb)2 + 3(kc)2](a2 + 2b2 + 3c2)
= (k2a2 + 2k2b2 + 3k2c2)(a2 + 2b2 + 3c2)
= k2(a2 + 2b2 + 3c2)(a2 + 2b2 + 3c2)
= k2(a2 + 2b2 + 3c2)2 = [k((a2 + 2b2 + 3c2)]2
= (ka2 + 2kb2 + 3kc2)2
= (ka.a + 2kb.b + 3kc.c)2
= (xa + 2yb + 3zc)2 do x = ka,y = kb, z = kc
Vậy (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) = (ax + 2by + 3cz)2
Bài 35:
A. B ⁝ 10 với mọi m Є Z
B. B ⁝ 15 với mọi m Є Z
C. B ⁝ 9 với mọi m Є Z
D. B ⁝ 20 với mọi m Є Z
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6)
= m2 + 6m – m – 6 – (m2 – 6m + m – 6)
= m2 + 5m – 6 – m2 + 6m – m + 6 = 10m
Nhận thấy 10 ⁝ 10 ⇒ 10.m ⁝ 10 nên B ⁝ 10 với mọi giá trị nguyên của m.
Bài 36: Cho m số mà mỗi số bằng 3n – 1 và n số mà mỗi số bằng 9 – 3m. Biết tổng tất cả các số đó bằng 5 lần tổng m + n. Khi đó
Đáp án: A
Giải thích:
+ Tổng của m số mà mỗi số bằng 3n – 1 là m(3n – 1)
+ Tổng của n số mà mỗi số bằng 9 – 3m là n(9 – 3m)
Tổng tất cả các số trên là m(3n – 1) + n(9 – 3m)
Theo đề bài ta có
m(3n – 1) + n(9 – 3m) = 5(m + n)
⇔ 3mn – m + 9n – 3mn = 5m + 5n
⇔ 6m = 4n ⇔
Bài 37: Tính tổng các hệ số của lũy thừa bậc ba, lũy thừa bậc hai và lũy thừa bậc nhất trong kết quả của phép nhân (x2 + x + 1)(x3 – 2x + 1)
A. 1
B. – 2
C. – 3
D. 3
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có (x2+ x + 1)(x3– 2x + 1)
= x2.x3+ x2.(-2x) + x2.1 + x.x3+ x.(-2x) + x.1 + 1.x3 + 1.(-2x) + 1.1
= x5– 2x3+ x2+ x4– 2x2+ x + x3– 2x + 1
= x5+ x4– x3– x2– x + 1
Hệ số của lũy thừa bậc ba là – 1
Hệ số của lũy thừa bậc hai là – 1
Hệ số của lũy thừa bậc nhất là – 1
Tổng các hệ số này là -1 +(-1) + (-1) = -3
Bài 38: Tính(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 8
A. – 7
B. 7
C. 15
D. – 15
Đáp án: A
Giải thích:
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 8
= x.(2x + 3) + (–5).(2x + 3) – 2x.(x – 3) + x + 8
= (x.2x + x.3) + (–5).2x + (–5).3 – (2x.x + 2x.(–3)) + x + 8
= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 8
= (2x2 – 2x2) + (3x – 10x + 6x + x) + 8 – 15
= – 7
Bài 39: Tìm x, biết: (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
A. – 1
B. 1
C. 79/83
D. 83/79
Đáp án: B
Giải thích:
Rút gọn vế trái:
VT = (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x)
= 12x.(4x – 1) + (–5).(4x – 1) + 3x.(1 – 16x) + (–7).(1 – 16x)
= 12x.4x+ 12x.(–1) + (–5).4x + (–5).(–1) + 3x.1 + 3x.(–16x) + (–7).1 + (–7).(–16x)
= 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x
= (48x2 – 48x2) + (– 12x – 20x + 3x + 112x) + (5 – 7)
= 83x – 2
Vậy ta có:
83x – 2 = 81
83x = 81 + 2
83x = 83
x = 83 : 83
x = 1.
Bài 40:Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192
A. 42, 44, 46
B. 48, 50, 52
C. 44, 46, 48
D. 46, 48, 50
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi 3 số chẵn liên tiếp là a, a + 2, a + 4 (a ≥ 0; a ∈ N; a là số chẵn)
Tích của hai số sau là (a + 2)(a + 4)
Tích của hai số đầu là a.(a + 2)
Theo đề bài ta có:
(a + 2)(a + 4) – a(a + 2) = 192
a.(a + 4) + 2.(a + 4) – a.(a + 2) = 192
a2 + 4a + 2a + 8 – a2 – 2a = 192
(a2 – a2) + (4a + 2a – 2a) + 8 = 192
4a + 8 = 192
4a = 192 – 8
4a = 184
a = 184 : 4
a = 46.
Vậy 3 số chẵn đó là 46, 48, 50.
Câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ có đáp án
Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp theo) có đáp án
Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ ( tiếp theo p2 ) có đáp án
Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án
Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp hằng đẳng thức có đáp án