profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép (có đáp án 2024) - Hóa học 9

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 20: Hợp kim sắt: gang, thép

Bài giảng Hóa học 9 Bài 20: Hợp kim sắt: gang, thép

Câu 1:

A. Trên 2%.

B. Dưới 2%.

C. Từ 2% đến 5%.

D. Trên 5%.

Đáp án: B

Giải thích: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.

Câu 2:

A. Từ 2% đến 6%.

B. Dưới 2%.

C. Từ 2% đến 5%.

D. Trên 6%.

Đáp án: C

Giải thích: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2% đến 5%.

Câu 3:

A. Dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

Đáp án: A

Giải thích: Nguyên tắc luyện thép từ gang là dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

Câu 4:

A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch H2SO4 loãng.

D. A, B, C đều sai.

Đáp án: D

Giải thích: Các dung dịch HCl, NaOH, H2SO4 loãng đều không hòa tan hoàn toàn được gang. Vì gang là gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2% đến 5%.

Câu 5:

A. FeS2.

B. FeO.

C. Fe2O3.

D. Fe3O4.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Câu 6:

A. 6,0 tấn.

B. 6,1 tấn.

C. 6,2 tấn.

D. 6,3 tấn.

Đáp án: B

Giải thích:

Lượng sắt chứa trong 5 tấn thép là:

mFe = 5.98100=4,9 tấn.

Lượng gang dùng theo lý thuyết là:

mgang = 4,994,5.100=5,185 tấn

Do hiệu suất của quá trình bằng 85% nên khối lượng gang thực tế cần dùng là:

mgang thực tế = 5,18585.100=6,1tấn

Câu 7:

A. 92,78%.

B. 92,88%.

C. 92,98%.

D. 92,99%.

Đáp án: C

Giải thích:

Khối lượng FeCO3 có trong quặng:

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Trong 116 kg FeCO3 có 56 kg Fe

Vậy trong 800 kg FeCO3 có x gam Fe

x=800.56116=386,21kg

Khối lượng gang theo lý thuyết thu được là:

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Hiệu suất của quá trình phản ứng là:

H=mgangttmganglt.100%=378406,54.100%=92,98%

Câu 8:

A. 0,56 tấn.

B. 0,57 tấn

C. 0,58 tấn.

D. 0,59 tấn.

Đáp án: B

Giải thích:

Khối lượng sắt có trong quặng là:

mFe=1232.3.56.72100=0,521tấn

Khối lượng gang có chứa 92% sắt sản xuất được là:

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Câu 9:

A. mA: mB = 2 : 5.

B. mA: mB = 5 : 2.

C. mA: mB = 3 : 5.

D. mA: mB = 5 : 3.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Trộn x tấn quặng A và y tấn quặng B được 1 tấn quặng C

→ x + y = 1 (1)

Từ 1 tấn quặng C điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% C

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Từ (1) và (2) giải hệ được

x=27;y=57

Vậy tỉ lệ mA : mB = 2 : 5.

Câu 10:

A. 2,5 tấn.

B. 2,2 tấn.

C. 2,8 tấn.

D. 2,9 tấn.

Đáp án: C

Giải thích:

1 tấn = 1000kg

Trong 1 tấn gang chứa 95% Fe

mFe=1000.95100=950kg

Phương trình hóa học:

Fe2O3+3COt°2Fe+3CO2

Theo phương trình:

160 kg Fe2O3 tạo ra 2.56 kg Fe

x kg Fe2O3 tạo ra 950 kg Fe

x=950.1602.56=1357,14kgx=1,357tấn

Hiệu suất đạt 80% nên thực tế khối lượng Fe2O3 cần dùng là

mFe2O3=1,357.10080=1,696tấn

Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 cần thiết nên khối lượng quặng là

mquặng=1,696.10060=2,83tấn

Câu 11:

A. Hematit đỏ (Fe2O3).

B. Pirit (FeS2).

C. Manhetit (Fe3O4).

D. Xiđerit (FeCO3).

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Câu 12:

A. Fe3O4.

B. Fe2O3.

C. FeO.

D. Al2O3.

Đáp án: B

Giải thích: Quặng hemantit chứa Fe2O3.

Câu 13:

A. 0,82%.

B. 0,84%.

C. 0,85%.

D. 0,86%.

Đáp án: B

Giải thích:

Bảo toàn nguyên tố C

nCtrongthép=nCO2=0,156822,4=0,007mol%C=nC.MCm=0,007.1210.100%=0,84%

Câu 14:

A. 57,4%.

B. 54,7%.

C. 57,5%.

D. 57,6%.

Đáp án: A

Giải thích:

Giả sử có 160g quặng

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Câu 15:

(1). Quặng sắt.

(2). Quặng Cromit.

(3). Quặng Boxit.

(4). Than cốc.

(5). Than đá.

(6). CaCO3.

Những nguyên liệu dùng để luyện gang là:

A. (1), (3), (4), (5).

B. (1), (4),

C. (1), (3), (5).

D. (1), (4), (6).

Đáp án: D

Giải thích: Các nguyên liệu chính dùng để luyện gang gồm: quặng sắt, than cốc, CaCO3.

Câu 16: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

A. Trên 2%

B. Dưới 2%

C. Từ 2% đến 5%

D. Trên 5%

Đáp án: B

Câu 17: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

A. Từ 2% đến 6%

B. Dưới 2%

C. Từ 2% đến 5%

D. Trên 6%

Đáp án: C

Câu 18: Nguyên liệu chính để sản xuất thép là:

A. Gang, sắt phế liệu, oxi.

B. Than đá, gang.

C. Quặng sắt,than cốc.

D. Quặng sắt, SiO2, CaO.

Đáp án: A

Câu 19: Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao

C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

D. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép

Đáp án: A

Câu 20: Có các nguyên liệu:

(1). Quặng sắt.

(2). Quặng Cromit.

(3). Quặng Boxit.

(4). Than cốc.

(5). Than đá.

(6). CaCO3.

Những nguyên liệu dùng để luyện gang là:

A. (1), (3), (4), (5).

B. (1), (4),

C. (1), (3), (5).

D. (1), (4), (6).

Đáp án: D

Câu 21: Có thể dùng dung dịch nào sau đây để hòa tan hoàn toàn một mẫu gang?

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch H2SO4

D. Không có dung dịch nào.

Đáp án: D

Câu 22: Trong các chất sau đây chất nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất?

A. FeS2

B. FeO

C. Fe2O3

D. Fe3O4

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 20 (có đáp án): Hợp kim sắt: Gang, thép

Câu 23: Một loại quặng sắt có chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong 1 tấn quặng là:

A. 858 kg

B. 885 kg

C. 588 kg

D. 724 kg

Đáp án: C

Giải thích:

Khối lượng Fe3O4 có trong 1 tấn quặng là Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 20 (có đáp án): Hợp kim sắt: Gang, thép

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 20 (có đáp án): Hợp kim sắt: Gang, thép

Câu 24: Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% sắt là? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.

A. 2,5 tấn.

B. 2,2 tấn.

C. 2,8 tấn.

D. 2,9 tấn.

Đáp án: C

Giải thích:

1 tấn = 1000kg

Trong 1 tấn gang chứa 95% Fe có:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 20 (có đáp án): Hợp kim sắt: Gang, thép

Hiệu suất đạt 80% nên thực tế khối lượng Fe2O3 cần dùng:

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 20 (có đáp án): Hợp kim sắt: Gang, thép

Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần dùng

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 20 (có đáp án): Hợp kim sắt: Gang, thép

Câu 25: Những hợp kim có tính chất nào sau đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay

A. Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao

B. Những hợp kim không gỉ, có tính dẻo cao

C. Những hợp kim có tính cứng cao

D. Những hợp kim có tính dẫn điện tốt

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập chương 2: Kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 có đáp án

Trắc nghiệm Tính chất của phi kim có đáp án

Trắc nghiệm Clo có đáp án

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.