
Anonymous
0
0
TOP 15 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (có đáp án) – Hoá 10 Cánh diều
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hoá học10 Bài 3. Nguyên tố hóa học
Câu 1.
A. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron;
B. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton;
C. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron và proton;
D. tập hợp các nguyên tử có cùng số số lớp electron.
Đáp án: B
Giải thích: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton.
Câu 2. Cho các nguyên tử X, Y, Z biết:
Nguyên tử X có 6 electron; 6 proton và 6 neutron.
Nguyên tử Y có 6 electron; 6 proton và 7 neutron.
Nguyên tử Z có 7 electron; 7 proton và 7 neutron.
Các nguyên tử cùng thuộc một nguyên tố hóa học là:
A. X và Y;
B. Y và Z;
C. X và Z;
D. X, Y và Z.
Đáp án: A
Giải thích:
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton.
Mà nguyên tử X và Y đều có cùng số proton là 6. Nên X và Y cùng thuộc một nguyên tố hóa học.
Câu 3
A. số neutron trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z;
B. số proton trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z;
C. tổng số proton và neutron trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z;
D. tổng số proton và electron trong một nguyên tử, kí hiệu là Z.
Đáp án: B
Số hiệu nguyên tử là số proton trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z.
Câu 4.
A. ZK = 20;
B. ZK = 19;
C. ZK = 39;
D. ZK = 38.
Đáp án: B
Giải thích:
Số hiệu nguyên tử là số proton trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z.
Nên ZK = 19.
Câu 5.
A. tổng số proton (Z) và neutron (N) trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là A;
B. tổng số proton (Z) và electron (E) trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là A;
C. số proton trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z;
D. số neutron trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là N.
Đáp án: A
Giải thích:
Số khối là tổng số proton (Z) và electron (E) trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là A.
A = Z + N
Câu 6
A. kí hiệu hóa học của nguyên tố (X);
B. số hiệu nguyên tử (Z);
C. số khối (A);
D. Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích: Kí hiệu nguyên tử cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố (X); số hiệu nguyên tử (Z); số khối (A).
Câu 7.
A. Kí hiệu hóa học của nguyên tố là O;
B. Số hiệu nguyên tử là 16;
C. Số proton trong một hạt nhân nguyên tử là 8;
D. Số neutron trong một hạt nhân nguyên tử là 8.
Đáp án: B
Giải thích:
Kí hiệu nguyên tử cho biết:
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố là O;
- Số hiệu nguyên tử Z = 8 ⇒ số proton là 8.
- Số khối A = 16 mà A = Z + N ⇒ N = A – Z = 16 – 8 = 8 ⇒ số neutron là 8.
Vậy khẳng định: Số hiệu nguyên tử là 16 là khẳng định sai.
Câu 8
A. ;
B.
C. ;
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Một nguyên tử sodium (Na) có:
- Số hiệu nguyên tử Z = số p = 11
- Số khối A = Z + N = số p + số n = 11 + 12 = 23
Kí hiệu nguyên tử là .
Câu 9. Cho nguyên tử iron (Fe) có kí hiệu nguyên tử là . Số hạt electron, proton, neutron trong một nguyên tử này lần lượt là
A. 26; 26; 56
B. 26; 26; 30
C. 30; 30; 26
D. 30; 26; 26
Đáp án: B
Giải thích:
Kí hiệu nguyên tử là
Ta có: số e = số p = Z = 26
Số n = N = A – Z = 56 – 26 = 30
Vậy số e, p, n lần lượt là: 26; 26; 30
Câu 10.
A. Những nguyên tử có cùng số electron thuộc cùng một nguyên tố hóa học;
B. Hai nguyên tử A và B đều có số khối là 14. Vậy hai nguyên tử này thuộc cùng một nguyên tố hóa học;
C. Những nguyên tử có cùng số neutron thuộc cùng một nguyên tố hóa học;
D. Cả A, B và C đều sai.
Đáp án: A
Giải thích:
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton.
Mà trong nguyên tử số p = số e.
Nên những nguyên tử có cùng số electron thuộc cùng một nguyên tố hóa học là phát biểu đúng.
Câu 11.
A. có số neutron khác nhau là đồng vị của nhau;
B. có số proton khác nhau là đồng vị của nhau;
C. có số electron khác nhau là đồng vị của nhau;
D. có điện tích hạt nhân khác nhau là đồng vị của nhau;
Đáp án: A
Giải thích: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có số neutron khác nhau là đồng vị của nhau;
Câu 12
(Cho số hiệu nguyên tử của Cr = 24; Mn = 25; Fe = 26; Zn = 30)
A.;
B.;
C.;
D..
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong một nguyên tử X lần lượt là p, n, e.
Ta có: p = e
Tổng số hạt trong nguyên tử X là: p + n + e = 2p + n = 82 (1)
Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là: p + e = 2p
Số hạt không mang điện trong nguyên tử là: n
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên 2p – n = 22 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được p = 26; n = 30
Vì số hiệu nguyên tử Z = số p ⇒ Z = 26
⇒ X có kí hiệu hóa học là Fe.
Số khối: A = Z + N = 26 + 30 = 56
Kí hiệu nguyên tử của X là
Câu 13.
A. 80;
B. 80,1;
C. 80,01;
D. 35.
Đáp án: C
Giải thích:
Thành phần phần trăm về số lượng nguyên tử của đồng vị là:
100% − 49,5% = 50,5%
Nguyên tử khối trung bình của bromine là:
Câu 14. Lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li.Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là:
A. 93%;
B. 7%;
C. 78%;
D. 22%.
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là x%
⇒ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 6Li là (100 − x)%
Ta có:
Phần trăm số nguyên tử của đồng vị7Li là 93%.
Câu 15. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Số mol đồng vị 65Cu có trong 6,354 gam đồng là
A. 0,073 mol;
B. 0,1 mol;
C. 0,027 mol;
D. 0,065 mol;
Đáp án: C
Giải thích:
nCu = = 0,1 (mol)
Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị 65Cu là x%
⇒ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 63Cu là (100 − x)%
Ta có:
Số mol đồng vị 65Cu có trong 6,354 gam đồng là: 0,1.27% = 0,027 (mol).
Các câu hỏi trắc nghiệm Hoá họclớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử
Trắc nghiệm Bài 5: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử
Trắc nghiệm Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Trắc nghiệm Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học