
Anonymous
0
0
TOP 15 câu Trắc nghiệm Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 1: Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc - Cánh diều
Câu 1:
A. Quãng đường đi được chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
B. Quãng đường đi được nhân với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
C. Độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian dịch chuyển.
D. Độ dịch chuyển nhân với khoảng thời gian dịch chuyển.
Đáp án: A
Giải thích:
Tốc độ trung bình được tính bằng quãng đường đi được chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
Câu 2:
A. Quãng đường đã đi chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
B. Quãng đường đã đi nhân với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
C. Độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian dịch chuyển.
D. Độ dịch chuyển nhân với khoảng thời gian dịch chuyển.
Đáp án: C
Giải thích:
Vận tốc được tính bằng độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian dịch chuyển.
Câu 3:
A.Vận tốc trung bình.
B. Tốc độ trung bình.
C. Vận tốc tức thời.
D. Tốc độ tức thời.
Đáp án: D
Giải thích:
Khi nhìn vào đồng hồ đo tốc độ của các phương tiện giao thông đang di chuyển, ta không biết tốc độ trung bình của chúng, mà chỉ biết tốc độ vào đúng lúc ta nhìn đồng hồ, đây là tốc độ tức thời của phương tiện giao thông.
Câu 4:
A. Vô hướng, có thể âm.
B. Vô hướng, bằng 0 hoặc luôn dương.
C. Vectơ vì vừa có hướng và vừa có độ lớn.
D. Vectơ vì có hướng.
Đáp án: B
Giải thích:
Quãng đường là một đại lượng vô hướng chỉ đặc trưng bởi độ lớn. Giá trị của quãng đường có thể bằng 0 hoặc luôn dương.
Câu 5:
A. Vô hướng, có thể âm.
B. Vô hướng, bằng 0 hoặc luôn dương.
C. Vectơ vì vừa có hướng xác định và vừa có độ lớn.
D. Vectơ vì có hướng xác định.
Đáp án: C
Giải thích:
Độ dịch chuyển là khoảng cách mà vật di chuyển theo một hướng xác định, độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ.
Câu 6:
A. Đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động.
B. Đặc trưng cho hướng của chuyển động.
C. Đặc trưng cho vị trí của chuyển động.
D. Đặc trưng cho mọi tính chất của chuyển động.
Đáp án: A
Giải thích:
Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng thương số giữa quãng đường đi được với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
Câu 7:
A. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 0 km. Độ dịch chuyển là 0 km.
B. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 20 km. Độ dịch chuyển là 0 km.
C. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 20 km. Độ dịch chuyển là 20 km.
D. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 0 km. Độ dịch chuyển là 20 km.
Đáp án: B
Giải thích:
Ô tô đi từ A đến B, sau đó lại về A. Quãng đường ô tô đó đi được là:
10 + 10 = 20 km
Vị trí đầu của ô tô là ở A. Vị trí cuối của ô tô vẫn là A.
Vậy độ dịch chuyển của ô tô bằng 0.
Câu 8:
A. 600 km/h.
B. 700 km/h.
C. 800 km/h.
D. 900 km/h.
Đáp án: C
Giải thích:
Đổi đơn vị: 1 h 45 p = 1,75 h
Tốc độ trung bình của máy bay là: (km/h)
Câu 9:
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Với Δd là giá trị độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian Δt. Vận tốc trung bình được xác định:
Câu 10:
A. Ô tô A chuyển động theo hướng tây bắc với tốc độ 50 km/h.
B. Ô tô A có vận tốc là 50 km/h.
C. Mỗi giờ, ô tô A đi được 50 km.
D. Ô tô A đã đi 50 km theo hướng tây bắc.
Đáp án: A
Giải thích:
Khi nói về vận tốc của một vật nào đó, chúng ta phải xác định hướng mà nó đang chuyển độngvà tốc độ chuyển động của vật.
A – Cung cấp đầy đủ thông tin về hướng và độ lớn tốc độ. Hướng: Tây Bắc. Tốc độ: 50 km/h.
B – Chỉ nói về giá trị tốc độ là 50 km/h.
C – Chỉ nói về giá trị tốc độ 50 km trong 1 giờ.
D – Nói về độ dịch chuyển của ô tô A. Độ lớn độ dịch chuyển: 50 km. Hướng: Tây Bắc.
Câu 11:
A. Tốc độ đạp xe của Minh là 12 km/h theo hướng Bắc.
B. Vận tốc đạp xe của Minh là 12 km/h theo hướng Bắc.
C. Tốc độ đạp xe của Minh là 12 km/h theo hướng Nam.
D. Vận tốc đạp xe của Minh là 12 km/h theo hướng Nam.
Đáp án: D
Giải thích:
Đổi đơn vị: 15 p = 0,25 h.
Tốc độ đạp xe trung bình của Minh là: (km/h)
Vì Minh đạp xe từ nhà đến trường theo hướng Nam, nên vận tốc đạp xe của Minh là 12 km/h theo hướng Nam.
* Sử dụng dữ liệu sau để trả lời các câu hỏi 12, 13, 14, 15.
Một xe máy chuyển động trên đường thẳng theo hướng từ Đông sang Tây. Sau một khoảng thời gian t1 là 20 phút, xe máy cách vị trí xuất phát 15 km. Tiếp sau đó một khoảng thời gian t2 là 30 phút, xe máy cách vị trí xuất phát là 35 km.
Câu 12:
A. 15 km.
B. 20 km.
C. 30 km.
D. 35 km.
Đáp án: B
Giải thích:
Sau khoảng thời gian t2, xe máy cách vị trí xuất phát là 35 km.
Do đó, độ dịch chuyển của xe máy từ thời điểm t1 đến t2:
35 – 15 = 20 km.
Câu 13:
A. 45 km/h.
B. 55 km/h.
C. 45 km/h theo hướng Đông – Tây.
D. 55 km/h theo hướng Đông – Tây.
Đáp án: A
Giải thích:
Quãng đường xe máy đã đi trong khoảng thời gian t1 là 15 km.
Thời gian xe máy đi là: 20 p = h.
Tốc độ trung bình của xe máy trong khoảng thời gian t1 là:
km/h.
Câu 14:
A. 70 km/h.
B. 40 km/h.
C. 70 km/h theo hướng Đông – Tây.
D. 40 km/htheo hướng Đông – Tây.
Đáp án: D
Giải thích:
Độ dịch chuyển của xe máy trong khoảng thời gian t2 là 20 km.
Khoảng thời gian dịch chuyển là 30 p = 0,5 h.
Tốc độ của xe máy trong khoảng thời gian này là:
Xe máy chuyển động theo hướng từ Đông sang Tây.
Nên vận tốc của xe là 40 km/h theo hướng Đông – Tây.
Câu 15:
A. 35 km/h.
B. 30 km/h.
C. 15 km/h.
D. 42 km/h.
Đáp án: D
Giải thích:
Quãng đường xe máy đã đi là 35 km.
Thời gian xe máy đi hết quãng đường là: 20 + 30 = 50 p = h.
Tốc độ trung bình của xe máy trên cả đoạn đường là: km/h
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 2: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp
Trắc nghiệm Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian
Trắc nghiệm Bài 4: Chuyển động biến đổi
Trắc nghiệm Bài 1: Lực và gia tốc
Trắc nghiệm Bài 2: Một số lực thường gặp